Cho dù quy mô có nhỏ lớn ra sao, đã là một doanh nghiệp thì không thể thiếu được chức năng của kế toán. Rất nhiều bạn chỉ nghĩ kế chức năng của kế toán chỉ là tính lương thưởng và thanh toán các chi phí của công ty, doanh nghiệp. Nhưng thực ra, đây là công cụ đắc lực để lập kế hoạch chi phí và đo lường hiệu quả kinh tế. Vì sao kế toán quan lại quan trọng? Những ai phù hợp và nên học ngành này? Học xong thì ra trường làm gì, lương có cao không? Trong bài viết này, chúng tôi xin chia sẻ các thông tin cần và đủ đến quý phụ huynh, học sinh.
Những điều cần biết về ngành kế toán
1/ Ngành kế toán là gì?
Chỉ cần search một chút trên internet, bạn sẽ tìm được kha khá khái niệm dài dòng về ngành này. Nhưng chung quy, chúng ta có thể hiểu, Kế toán là quy trình ghi nhận lại các giao dịch tài chính liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Quy trình này bao gồm tóm tắt, tổng hợp, phân tích và báo cáo giao dịch này cho các cơ quan giám sát, quản lý và đơn vị thu thuế.
2/ Công việc của người thuộc ngành kế toán gồm những gì?
Trong một doanh nghiệp, nhất là các tập đoàn lớn, tùy vị trí và cấp bậc mà người làm kế toán sẽ đảm nhận những công việc và và nhiệm vụ khác nhau. Nhìn chung, công việc sẽ bao gồm:
- Ghi chép các hoạt động tài chính của công ty
- Kiểm tra sổ sách liên quan đến Accounting
- Lập chứng từ về tất cả các hoạt động liên quan đến tài chính
- Lập báo cáo về tình trạng hoạt động tài chính của doanh nghiệp
- Phân tích tình hình tài chính, ngân sách, chi phí và doanh thu của công ty để tham mưu cho ban lãnh đạo
- Kiểm tra các điều khoản có liên quan đến vấn đề tiền bạc trong các hợp đồng để đảm bảo quyền lợi và lợi ích của công ty.
3/ Vì sao ngành kế toán lại quan trọng?
Nhờ kế toán, người quản lý dễ dàng biết được doanh nghiệp có đang lợi nhuận không, giá trị tài sản và nợ của công ty là bao nhiêu, bộ phận nào của công ty đang thật sự tạo ra lợi nhuận cho công ty… Có thể nói, nhờ vào vị trí này mà rất nhiều câu hỏi tài chính của một doanh nghiệp được giải quyết.
4/ Sinh viên ngành kế toán sẽ học những gì?
Sinh viên ngành này thường học về kiểm toán, thuế, đánh giá rủi ro, kế toán quốc tế và kế toán quản trị. Thanh tra kế toán cũng là một chủ đề giúp sinh viên trải nghiệm các tình huống thực tế, qua đó hiểu được các quy trình kế toán được vận dụng như thế nào khi xét xử các vụ án kinh tế. Ví dụ như gian lận kế toán, tội phạm mạng, đòi quyền lợi bảo hiểm, phá sản và đạo đức nghề nghiệp…
5/ Ai nên học ngành này?
Kế toán viên là vị trí chịu trách nhiệm cho tình hình tài chính của tổ chức. Do đó, bạn phải có khả năng chú ý đến các chi tiết và xử lí lượng lớn dữ liệu trong cùng một thời điểm. Một một dấu chấm, dấu phẩy, số không… có thể dẫn đến các vấn đề cực kỳ nghiêm trọng cho công ty, tổ chức. Một vài kỹ năng cần có:
- Đam mê toán học
- Yêu thích những con số
- Kỹ năng tin học văn phòng tốt
- Trung thực, cẩn thận
- Khả năng bảo mật thông tin
- Chịu áp lực tốt
- Kỹ năng mềm giao tiếp với khách hàng và đồng nghiệp
6/ Các vị trí công việc sau tốt nghiệp
Ở một số công ty quy mô nhỏ thường sẽ gọi chung là kế toán. Vị trí này nhìn chung sẽ quản lý tất cả các vấn đề liên quan đến tài chính, thu chi và thuế của một công ty. Ở một số công ty quy mô lớn, vị trí này sẽ được chuyên môn hoá như:
Kế toán Kiểm toán | Kế toán bán hàng |
Kế toán vật tư | Kế toán chi phí |
Kế toán kho | Kế toán tổng hợp |
Kế toán Công nợ | Kế toán lương |
Kế toán quản trị | Kế toán thuế |
7/ Tìm năng việc làm và mức lương sinh viên ngành Accounting
Sinh viên tốt nghiệp bằng cử nhân accounting có thể đạt mức lương trung bình hàng năm tầm 50.000 USD. Với những ai tiếp tục học lên cao hơn nữa và có bằng CPA (Certified Public Accountants), mức lương có thể lên tới 73.800 USD hoặc thậm chí 124.000 USD/năm. Những người có bằng CPA có mức lương cao hơn, từ 5-15% so với những người không có bằng.
Một số ví dụ:
– Theo jobbank Canada, công việc kiểm toán viên và kế toán tài chính thuộc nhóm NOC1011 mức lương dao động từ 19.5 CAD/ giờ – 57,69 CAD/ giờ. Ngành này dự đoán số lượng việc làm mới (phát sinh từ nhu cầu mở rộng và nhu cầu thay thế) dự kiến là 79.600. Trong khi chỉ có 79.500 người tìm việc mới (phát sinh từ sinh viên rời trường, nhập cư và di chuyển)
– Theo salaryexplorer, người làm việc trong lĩnh vựcAccounting & Finance ở Ireland thường có mức lương trung bình khoảng 39.600 EUR mỗi năm. Mức lương cao nhất có thể lên đến 79.600 EUR (mức trung bình cao nhất, mức lương tối đa thực tế có thể cao hơn).
Để tăng mức lương trong ngành Accounting, bạn đừng quên tìm hiểu các chứng chỉ sau ngay khi còn học cao đẳng – đại học:
- ACCA: The Association of Chartered Certified Accountants
- Chứng chỉ CPA: Certified Public Accountants
- Chứng chỉ CIA: Chứng chỉ Kiểm toán Nội bộ Công chứng
- Chứng chỉ CFA: Chartered Financial Analyst
- Chứng chỉ CIMA: Chartered Institute of Management Accountants
Du học ngành Accounting trường nào thì tốt?
Với một ngành hot như Accounting thì gần như các quốc gia đều có giảng dạy các chương trình về Accounting – Finance. Viet Global tổng hợp một số trường có thứ hạng cao dựa theo QS University Ranking by Subject 2020:
1/ Australia
RANK | UNIVERSITY |
15 | The University of New South Wales (UNSW Sydney) |
16 | The University of Melbourne |
22 | The University of Sydney |
36 | Monash University |
40 | The Australian National University |
41 | The University of Queensland |
51-100 | The University of Adelaide |
51-100 | The University of Western Australia |
51-100 | University of Technology Sydney |
101-150 | Deakin University |
101-150 | Macquarie University |
101-150 | Queensland University of Technology (QUT) |
101-150 | RMIT University |
151-200 | Curtin University |
151-200 | University of South Australia |
151-200 | University of Wollongong |
201-250 | La Trobe University |
201-250 | The University of Newcastle, Australia (UON) |
2/ Canada
RANK | UNIVERSITY |
24 | University of Toronto |
33 | University of British Columbia |
51-100 | McGill University |
51-100 | York University |
101-150 | Queen’s University at Kingston |
101-150 | Université de Montréal |
101-150 | University of Alberta |
101-150 | University of Waterloo |
101-150 | Western University |
201-250 | Université Laval |
251-300 | Concordia University |
251-300 | McMaster University |
251-300 | Université du Québec |
251-300 | University of Calgary |
3/ New Zealand
RANK | UNIVERSITY |
51-100 | The University of Auckland |
101-150 | Auckland University of Technology (AUT) |
101-150 | University of Canterbury |
101-150 | Victoria University of Wellington |
151-200 | Massey University |
151-200 | University of Otago |
201-250 | University of Waikato |
4/ Singapore
RANK | UNIVERSITY |
13 | National University of Singapore (NUS) |
=34 | Nanyang Technological University, Singapore (NTU) |
51-100 | Singapore Management University |
5/ Ireland
RANK | UNIVERSITY |
101-150 | Trinity College Dublin, The University of Dublin |
101-150 | University College Dublin |
201-250 | National University of Ireland Galway |
251-300 | Dublin City University |