fbpx

Du học Úc: Gọi tên Top 5 trường đại học uy tín bậc nhất của bang Tây Úc

Đại học bang Tây Úc

Bang Tây Úc có 4 trường đại học công lập đều nằm ở Perth – thủ phủ của bang, là thành phố sinh viên sôi động nhiều năm liền được xếp hạng hàng đầu thế giới về mức độ đáng sống. Perth cũng là thành phố lớn thứ tư của nước Úc, nơi đóng góp khoảng 40% thu nhập xuất khẩu của quốc gia. Cả 4 trường đại học công lập đều có xếp hạng cao trên thế giới với thế mạnh đào tạo khác nhau.

Bang Tây Úc có nguồn tài nguyên phong phú, nhóm ngành thu hút nhiều nhân lực hơn cả là khai khoáng. Điều này dẫn đến sự phát triển của robotics, xe không người lái, và những công nghệ cao khác trong ngành kỹ thuật, từ đó tạo ra nhiều việc làm và thu hút lực lượng nhân lực lớn. Dự báo xu hướng phát triển này sẽ tiếp tục trong thời gian tới vì công nghệ là nhóm ngành mà mọi bang đều cần nhân sự.

Sinh viên du học ở bang Tây Úc, sau khi tốt nghiệp thường sẽ được mời ở lại làm việc 3 – 5 năm tùy chương trình học. Sinh viên nếu học tập tại thành phố Perth còn nhận được nhiều ưu đãi như giảm 40% giá vé giao thông công cộng. Sinh viên học thạc sĩ, tiến sĩ có thể tiếp cận trường công lập miễn phí cho con cái của họ.

1/ Đại học Tây Úc (University of Western Australia – UWA)

Đại học Tây Úc nằm trong nhóm 8 trường đại học hàng đầu của Úc (Go8), và Top 100 thế giới (xếp hạng QS 2022). Trường được Good Universities Guide 2021 đánh giá 5 sao cho chất lượng giảng dạy. Với việc cung cấp cho sinh viên nền tảng kiến thức chuyên môn và bộ kỹ năng toàn diện, trường có tỷ lệ sinh viên có việc làm cao nhất tiểu bang, với mức lương khởi điểm Top đầu. 43% ngành học của UWA được xếp hạng trong Top 1% trên thế giới. Cựu sinh viên là những người đã, đang có những tác động tích cực đến xã hội – từ các nhà khoa học từng đoạt giải Nobel, đến các doanh nhân và các chính trị gia. Trường đang cấp học bổng lên tới 48.000 AUD cho sinh viên quốc tế.

Các chuyên ngành học tại UWA

Khoa học nông nghiệp Môi trường và Sinh học
Kiến trúc Thiết kế
Kinh doanh và Thương mại Khoa học dữ liệu và Máy tính
Giáo dục Kỹ thuật
Khoa học sức khỏe và Y sinh khoa học Xã hội và Nhân văn
Luật Nhạc và Mỹ thuật
Khoa học Vật lý và Toán học Tâm lý học

Chương trình học bổng Global Excellence Scholarship

Học bổng sẽ được trao cho các sinh viên bậc đại học và thạc sĩ có thành tích cao trong học tập, đến từ một số quốc gia trong đó có Việt Nam khi đăng ký các chương trình học cụ thể tại UWA.

Nếu bạn dự định du học Úc tại UWA trong năm 2022:

  • Sinh viên bậc đại học có thể nhận được học bổng lên đến 48.000 AUD trong 4 năm, hoặc 36.000 AUD trong 3 năm
  • Sinh viên bậc thạc sĩ có thể nhận được học bổng lên tới 24.000 AUD trong 2 năm

Phần lớn các chương trình học tại UWA đều được xét học bổng, trừ một số ít ngành học có giới hạn về số lượng sinh viên.

Chính sách hỗ trợ học phí UWA International Student Award (Vietnam) 2022

Chính sách hỗ trợ 5000 AUD học phí mỗi năm và kéo dài cả chương trình học (lên đến 20.000 AUD trong 4 năm) sẽ được xem xét cấp cho sinh viên từ Việt Nam nhập học vào năm 2022, chỉ cần bạn đáp ứng đủ điều kiện nhập học. Chính sách hỗ trợ này không áp dụng cho sinh viên đã được cấp học bổng khác.

Nhằm chào đón sinh viên quốc tế quay trở lại Úc và học tại UWA trong 2022, trường dành tặng 1.500 AUD cho mỗi sinh viên, và áp dụng cho tất cả sinh viên quốc tế lần đầu tiên đến Perth và học tại UWA campus.

Đại học bang Tây Úc
Đại học Tây Úc

2/ Đại học Curtin (Curtin University)

Đại học Curtin thuộc Top 1% các đại học hàng đầu thế giới (ARWU 2021). Báo cáo của Quality Indicators for Learning and Teaching (QILT) năm 2018 cũng chỉ ra, sinh viên của trường tốt nghiệp với bằng sau đại học có mức lương cao nhất trong số các đồng nghiệp sau đại học ở bang Tây Úc. Hướng dẫn các trường đại học 2022 cho thấy Curtin đã đạt đánh giá 5 sao về nhu cầu của sinh viên, chất lượng giảng dạy và tài nguyên học tập. Đây cũng là trường đại học được ưa thích nhất Tây Úc, với khoảng một nửa số ứng viên đại học của Tây Úc đề cử Curtin là ưu tiên đầu tiên của họ.

Đại học Curtin đào tạo đa ngành, trong đó có những ngành Top như Kỹ thuật khai thác và Khoáng sản (#2 thế giới), Điều dưỡng, Tâm lý, Khoa học và Kỹ thuật, Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin… Trường có học bổng 25% học phí cho năm đầu.

Các chương trình đào tạo của Đại học Curtin

Khóa học Cấp bậc Thời lượng Kỳ nhập học Học phí (AUD)

Kinh doanh, Quản lý và Luật

Đại học 1 – 5.5 năm Tháng 2 hoặc tháng 7 28.600 – 49.700
Chứng chỉ sau Đại học 0.5 năm Tháng 1, 5, 8

Tháng 2, 7 (tùy ngành)

14.700 – 15.000
Diploma 1 năm 27.000 – 35.800
Thạc sĩ 1.5 – 2 năm 29.400 – 40.300

Nông nghiệp, Môi trường và Bền vững

Đại học 3 – 4 năm Tháng 2 hoặc tháng 7 29.100 – 35.500
Chứng chỉ sau đại học 0.5 năm 14.500 – 14.800
Diploma 1 năm 28.700
Thạc sĩ 1.5 – 2 năm 28.700 – 36.700

Kỹ sư và Khai thác mỏ

Đại học 4 – 5 năm Tháng 2 hoặc tháng 7 35.000 – 49.700
Chứng chỉ sau đại học 0.5 năm 16.800 – 18.600
Diploma 1 năm 18.600 – 37.200
Thạc sĩ 1.5 – 2 năm 37.200 – 56.000

Công nghệ thông tin và Máy tính

Đại học 3 – 5 năm Tháng 2 hoặc tháng 7 29.100 – 35.500
Chứng chỉ sau đại học 0.5 năm 14.200 – 14.700
Diploma 1 năm 14.200 – 15.700
Thạc sĩ 1.5 – 2 năm 28.400 – 36.700

Khoa học vật lý và Toán học

Đại học 1 – 5 năm Tháng 2 hoặc tháng 7 30.600 – 35.400
Chứng chỉ sau đại học 0.5 năm 18.600
Diploma 1 năm 37.200
Thạc sĩ 1.5 – 2 năm 29.600 – 37.200

Sức khỏe

Đại học 1 – 4 năm Tháng 2 hoặc tháng 7 32.400 – 37.200
Chứng chỉ sau đại học 0.5 năm 16.100 – 18.900
Diploma 1 năm 30.000 – 35.200
Thạc sĩ 1.5 – 2 năm 26.400 – 42.600

Nghệ thuật và Sáng tạo

Đại học 1 – 4 năm Tháng 2 hoặc tháng 7 26.592 – 30.900
Chứng chỉ sau đại học 0.5 năm 14.200
Diploma 1 năm 28.400
Thạc sĩ 1.5 – 2 năm 28.400

Giáo dục

Đại học 1 – 4 năm Tháng 2 hoặc tháng 7 29.600
Diploma 1 năm 29.400
Thạc sĩ 1.5 – 2 năm 29.600

Kiến trúc và Xây dựng

Đại học 3 – 4 năm Tháng 2 hoặc tháng 7 29.600 – 32.400
Chứng chỉ sau đại học 0.5 năm 14.500 – 14.800
Diploma 1 năm 28.700 – 29.600
Thạc sĩ 1.5 – 2 năm 28.700 – 32.800

Văn hóa, Ngôn ngữ và Tri thức bản địa

Đại học 1 – 3 năm Tháng 2 hoặc tháng 7 29.100
Chứng chỉ sau đại học 0.5 năm 14.200 – 14.500
Diploma 1 năm 28.400
Thạc sĩ 1.5 – 2 năm 28.400 – 29.600
Đại học bang Tây Úc
Đại học Curtin

3/ Đại học Edith Cowan (Edith Cowan University – ECU)

Đại học Edith Cowan được đánh giá là đại học công lập có chất lượng giảng dạy bậc đại học cao nhất ở Úc trong 6 năm liên tiếp (theo QILT), nằm trong Top 100 đại học thành lập dưới 50 năm nổi bật nhất toàn cầu (THE). Trường đạt chuẩn 5 sao về chất lượng giảng dạy trong 15 năm liền, trong đó nổi bật về phát triển kỹ năng cho sinh viên, sự tham gia của người học, tài nguyên học tập, hỗ trợ sinh viên và trải nghiệm tổng thể (theo Good University Guide). Các ngành học thế mạnh: Thể thao, An ninh mạng, Điều dưỡng, Kinh doanh, Kỹ thuật… Ngoài ra, ECU còn có Học viện Nghệ thuật Biểu diễn Tây Úc nổi tiếng – nơi tài tử “người sói” Hugh Jackman từng theo học. Trường cấp học bổng 20% học phí cho sinh viên bậc đại học, sau đại học.

Các chương trình đào tạo của ECU

Chương trình Thời lượng Học phí Yêu cầu đầu vào

Academic English (Elementary to Advanced)

10 tuần 440 AUD/tuần  
20 tuần 440 AUD/tuần  
30 – 40 tuần 420 AUD/tuần  
41 – 50 tuần 410 AUD/tuần  

Cao đẳng 1 năm cho tất cả các chương trình

2 – 3 học kỳ 21.300 AUD
  • TOEFL ≥ 60
  • IELTS ≥ 5.5 (không kỹ năng nào dưới 5.0)
  • Hoàn thành lớp 11 THPT

Cao đẳng Kinh doanh (2 năm)

2 – 3 học kỳ 28.400 AUD
  • TOEFL ≥ 60
  • IELTS ≥ 5.5 (không kỹ năng nào dưới 5.0)
  • Hoàn thành lớp 12 với GPA ≥ 6.0

Cao đẳng Thông tin và Sáng tạo (2 năm)

2 – 3 học kỳ 27.800 AUD

Cao đẳng Quản trị Khách sạn (2 năm)

2 – 3 học kỳ 28.400 AUD

Cao đẳng Khoa học máy tính / IT (2 năm)

2 – 3 học kỳ 28.800 AUD

Cao đẳng Khoa học kỹ thuật (2 năm)

2 – 3 học kỳ 26.200 AUD

Cao đẳng Khoa học y tế (2 năm)

2 – 3 học kỳ 29.200 AUD
  • 1 năm: IELTS ≥ 6.0 (không kỹ năng nào dưới 5.5)
  • 2 năm: IELTS ≥ 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0)

Chương trình PQP

1 học kỳ 12.000 AUD
  • Tốt nghiệp cử nhân
  • IELTS ≥ 6.0 (không kỹ năng nào dưới 6.0)
Đại học bang Tây Úc
Đại học Edith Cowan

4/ Đại học Murdoch (Murdoch University)

Đại học Murdoch là trường đại học toàn cầu có 5 cơ sở trải dài trên 4 quốc gia: Úc, Dubai, Myanmar và Singapore. Trường được đánh giá 5 sao cho khả năng tuyển dụng, giảng dạy và tính hòa nhập (QS 2022). Nghiên cứu của trường được đánh giá cao và mang tính tác động. Murdoch nằm trong Top 10 đại học Úc về lĩnh vực Chính trị và Quốc tế học, là đại học duy nhất bang Tây Úc cung cấp khóa học về Khoa học thú y. Bạn cũng sẽ tìm thấy các ngành học chất lượng khác như Kỹ thuật, Khoa học sức khỏe, Giáo dục, Công nghệ…

Các ngành giảng dạy ở Đại học Murdoch

Quản trị Tiếp thị
Kinh doanh quốc tế Nhân sự
Kế toán Tài chính
Luật kinh doanh Ngân hàng
Truyền thông web Quan hệ công chúng
Báo chí Tâm lý học
Hệ thống thông tin kinh doanh Khoa học máy tính
Pháp y máy tính Du lịch – Khách sạn

Chương trình Full Murdoch Degree

Full Murdoch Degree là chương trình đại học từ năm 1 đến năm 3 ở Đại học Murdoch Singapore. Chuyên ngành đào tạo chính của chương trình là Quản trị Kinh doanh và Marketing. Sinh viên sau khi hoàn thành khóa học sẽ được nhận bằng cử nhân do trường Đại học Murdoch cấp bằng. Khai giảng vào tháng 9.

Các chương trình đào tạo của Đại học Murdoch

Chương trình Thời gian học Học phí (AUD) Yêu cầu đầu vào

Pathway Degree program

Kaplan Diploma (năm 1) 8 tháng 11.556
  • Tốt nghiệp THPT hoặc hoàn tất khóa dự bị đại học tại Kaplan
  • IELTS 6.0 (không kỹ năng nào dưới 6.0) hoặc hoàn tất khóa dự bị tiếng Anh tại Kaplan
Murdoch Degree (năm 2 – năm 3) 16 – 20 tháng 27.734 – 28.762

Full Degree (năm 1 – năm 3)

26 – 28 tháng 41.602
  • Tốt nghiệp THPT với điểm tốt nghiệp trung bình 8.0 trở lên
  • IELTS 6.0 (không kỹ năng nào dưới 6.0) hoặc hoàn tất khóa dự bị tiếng Anh tại Kaplan với điểm Giỏi (Distinction)
Đại học bang Tây Úc
Đại học Murdoch

5/ Đại học Notre Dame (University of Notre Dame Australia)

Ngoài 4 trường đại học công lập ở Perth, Tây Úc còn có một đại học tư tọa lạc tại thành phố cảng Fremantle, đó là Đại học Notre Dame. Đây là một trong những trường tư dẫn đầu trong đào tạo lĩnh vực Giáo dục và Sức khỏe tại Úc. Trường có hơn 12.000 sinh viên ghi danh và cung cấp một loạt các chương trình đại học và sau đại học. Kinh nghiệm sinh viên, việc làm và kết quả tốt nghiệp đạt kết quả tốt nhất ở Úc. Notre Dame tin rằng giáo dục đại học nên chuẩn bị cho sinh viên một cuộc sống phong phú, đầy đủ và phản chiếu, chứ không chỉ là một con đường sự nghiệp.

Khóa tiếng Anh dự bị (ELICOS)

  • Academic English Bridging Level 2 (19 tuần): 7.980 AUD/khoá
  • Academic English Bridging Level 1 (10 tuần): 5.400 AUD/khoá
  • Academic English Bridging Study Skill (5 tuần): 2.835 AUD/khoá

Các chương trình đào tạo của Đại học Notre Dame

Phân ngành Chương trình Học phí (AUD)
Đại học Thạc sĩ

Kinh tế, Luật, Tư vấn

Kế toán, Kinh doanh, Quản trị, Thương mại, Quản trị nhân lực, Marketing & Quan hệ công chúng, Luật, Tư vấn pháp lý 29.900 – 30.700 33.800 – 34.800

Giáo dục

Giáo dục và Chăm sóc trẻ nhỏ (0 – 8 năm), Tiểu học, THCS 30.880 33.250

Khoa học sức khỏe

Khoa học thể chất & thể thao, Y học dự phòng, Outdoor Recreation 32.500 35.800

Nhân văn

Nghệ thuật, Khoa học hành vi, Giao tiếp và truyền thông, Triết học & thần học 28.600 30.500

Y học

Y dược N/A 68.450

Điều dưỡng

Điều dưỡng 35.458 35.458

Vật lý trị liệu

Vật lý trị liệu 39.000 45.700

Khoa học

Khoa học, Khoa học y sinh 37.072 42.633
Tiến sĩ: 45.141 AUD/năm
Đại học bang Tây Úc
Đại học Notre Dame

Liên hệ với Viet Global để được tư vấn về chương trình du học Úc.

ĐỂ LẠI THÔNG TIN BÊN DƯỚI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ

    – Hotline / Zalo: 0908 558 959

    – Email: hcmc@hcv.edu.vn

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Contact Me on Zalo
    0908558959