Được thành lập từ năm 1905, Đại học Quốc gia Singapore (National University of Singapore – NUS) đã trải qua một hành trình phát triển lâu dài và bền vững. Từ một trường đại học nhỏ, NUS đã trở thành một trong những trường đại học hàng đầu Châu Á và thế giới. Với tầm nhìn trở thành một trường đại học nghiên cứu hàng đầu, NUS không ngừng đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo, nghiên cứu.
NUS không chỉ là một ngôi trường, mà còn là một cộng đồng học tập và nghiên cứu năng động, nơi sinh viên có thể phát triển toàn diện cả về kiến thức và kỹ năng. Với lịch sử lâu đời, chất lượng đào tạo cao, môi trường học tập đa văn hóa và cơ sở vật chất hiện đại, NUS là lựa chọn hoàn hảo cho những ai muốn theo đuổi con đường học vấn quốc tế.
Chuỗi dấu ấn của Đại học Quốc gia Singapore trong cộng đồng học thuật
1/ Chất lượng đào tạo vươn tầm thế giới
NUS luôn nằm trong số những trường đại học danh tiếng hàng đầu trên thế giới, thể hiện qua vị thế học thuật vững chắc và tinh thần tiên phong.
- #8 trong bảng xếp hạng đại học thế giới của QS 2024
- #17 trong bảng xếp hạng đại học thế giới của Times Higher Education (THE) 2025
Những thành tích này minh chứng cho cam kết của NUS trong việc theo đuổi sự xuất sắc học thuật, nghiên cứu tiên tiến và sự kết nối toàn cầu.
2/ Chương trình học sáng tạo và liên ngành
Với hơn 60 chương trình cử nhân, 50 chương trình ngành đôi và 130 lựa chọn bằng kép, chương trình chung và liên kết tại NUS, sinh viên có thể linh hoạt thiết kế chương trình học phù hợp với đam mê và mục tiêu nghề nghiệp của mình. Phương pháp học đa ngành này giúp sinh viên chuẩn bị để thích ứng và phát triển trong thế giới đang thay đổi nhanh chóng.
Với mạng lưới kết nối toàn cầu, sinh viên NUS cũng có thể tham gia các chương trình du học tại hơn 300 trường đại học hàng đầu trên 50 quốc gia.
3/ Dẫn đầu toàn cầu về nghiên cứu
NUS luôn thúc đẩy ranh giới kiến thức để giải quyết những thách thức cấp bách nhất của thế giới. Xếp hạng 11 toàn cầu về Tác động Nghiên cứu (QS 2024), NUS cung cấp cho sinh viên quyền truy cập vào các phòng thí nghiệm đẳng cấp thế giới, trung tâm nghiên cứu và các dự án tiên tiến. Từ việc phát triển các công nghệ bền vững đến phát hiện các giải pháp chăm sóc sức khỏe mới, sinh viên NUS làm việc cùng các nhà nghiên cứu hàng đầu và đóng góp vào những phát minh định hình tương lai.
NUS đã xuất bản 56.000 bài báo nghiên cứu và học thuật, trong đó 8.900 bài được đăng trên các tạp chí có hệ số tác động cao và 338 bài được đánh giá cao – các bài báo trên tạp chí có số lần trích dẫn nhiều hơn 20 lần so với mức trung bình trong một chuyên ngành cụ thể.
4/ Triển vọng việc làm của sinh viên rất tốt
NUS được xếp thứ 9 trên thế giới về cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp (Global Employability University Ranking and Survey 2024). Điều này phản ánh sự kết nối chặt chẽ của NUS với ngành công nghiệp và các dịch vụ hỗ trợ sinh viên, bao gồm các chương trình thực tập, tư vấn nghề nghiệp và kết nối với doanh nghiệp.
Trung tâm phát triển sinh viên sẵn sàng cho tương lai sẽ giúp sinh viên chuẩn bị tốt nhất để chinh phục thị trường lao động. Hơn 90% sinh viên tốt nghiệp của NUS đã tìm được việc làm trong vòng 6 tháng sau khi kết thúc kỳ thi cuối.
5/ Cam kết với bền vững và tác động xã hội
NUS có cam kết mạnh mẽ đối với sự bền vững. Trường giữ vị trí số 1 tại Châu Á về các nỗ lực bền vững (THE Impact Rankings 2024).
Khuôn viên trường và cuộc sống sinh viên tại NUS
NUS có ba cơ sở tại Singapore: Kent Ridge, Bukit Timah và Outram. Đây là nơi học tập và nghiên của hơn 30.000 sinh viên và 2.400 giảng viên. Khuôn viên trường không chỉ là một nơi để học tập, còn là một ngôi nhà thứ hai đầy năng lượng và sáng tạo.
Trải rộng trên 165 hecta, khu học xá của NUS mang đến cho sinh viên mọi thứ cần thiết để phát triển bản thân. Từ những phòng thí nghiệm hiện đại, thư viện đẳng cấp thế giới đến các không gian học tập và giao lưu đa dạng, đây là nơi những ý tưởng tiên tiến nhất được ươm mầm.
NUS cung cấp một cuộc sống sinh viên sôi động với hơn 200 tổ chức sinh viên, vô số sự kiện văn hóa và xã hội, cùng các cơ hội phát triển kỹ năng lãnh đạo. NUS là nơi sinh viên từ hơn 100 quốc gia hội tụ, tạo nên một môi trường đa văn hóa, là điểm giao thoa giữa các ý tưởng và nền văn hóa khác nhau, mang lại góc nhìn toàn cầu độc đáo.
Danh sách các chương trình thạc sĩ của Đại học Quốc gia Singapore mới nhất
CHƯƠNG TRÌNH | THỜI GIAN HỌC | HỌC PHÍ |
Khoa Kinh doanh |
||
Quản trị kinh doanh điều hành (EMBA) | 15 tháng | 142.703,12 SGD |
Quản trị kinh doanh điều hành (EMBA)
(NUS – Đại học California, Los Angeles) |
Khoảng 145.000 USD | |
Quản trị kinh doanh (MBA) | 17 tháng | 99.190 SGD |
Thạc sĩ Khoa học về Tài chính | 16 tháng | 71.940 SGD |
Thạc sĩ Khoa học về Kế toán | 12 tháng | 71.940 SGD |
Thạc sĩ Khoa học về Phân tích và tầm nhìn về marketing | 71.940 SGD | |
Thạc sĩ Khoa học về Bất động sản | 59.950 SGD | |
Thạc sĩ Khoa học về Phân tích chiến lược và Đổi mới | 71.940 SGD | |
Thạc sĩ Khoa học về Tài chính bền vững và xanh | 65.400 SGD | |
Thạc sĩ Khoa học về Phân tích kinh doanh | 13 tháng | 70.850 SGD |
Thạc sĩ Khoa học về Phân tích và tầm nhìn về marketing
NUS + thạc sĩ Quản lý quốc tế CEMS (CEMS MIM) |
2 năm | 86.110 SGD |
Thạc sĩ Khoa học về Phân tích và quản lý nguồn nhân lực | 12 tháng | 71.940 SGD |
Thạc sĩ Khoa học về Quản lý | 12 tháng | 55.590 SGD |
Thạc sĩ Khoa học về Quản lý
NUS + thạc sĩ Quản lý quốc tế CEMS (CEMS MIM) |
1.5 – 2 năm | 64.310 SGD |
Khoa Thiết kế và Kỹ thuật |
||
Thạc sĩ Nghệ thuật về Bảo tồn kiến trúc | 12 tháng
|
49.050 SGD |
Thạc sĩ Nghệ thuật về Thiết kế đô thị | 49.050 SGD | |
Thạc sĩ Thiết kế về Thiết kế tích hợp | 54.500 SGD | |
Thạc sĩ Khoa học về Công nghệ bán dẫn và hoạt động | 57.880 SGD | |
Thạc sĩ Khoa học về Hiệu suất xây dựng và Bền vững | 49.050 SGD | |
Thạc sĩ Khoa học về Kỹ thuật xây dựng | 53.103,71 SGD | |
Thạc sĩ Khoa học về Kỹ thuật máy tính | 12 – 24 tháng | 57.880 SGD |
Thạc sĩ Khoa học về Hệ thống năng lượng | 55.506 SGD | |
Thạc sĩ Khoa học về Thiết kế kỹ thuật & Đổi mới | 12 – 18 tháng | 57.770 SGD |
Thạc sĩ Khoa học về Kỹ thuật môi trường | 12 tháng
|
49.461,15 SGD |
Thạc Khoa học về Kỹ thuật công nghiệp & Hệ thống | 55.590 SGD | |
Thạc sĩ Khoa học về Thiết kế bền vững tích hợp | 49.050 SGD | |
Thạc sĩ Khoa học về Quản lý công nghệ và Đổi mới | 55.590 SGD | |
Thạc sĩ Khoa học về Công nghệ hàng hải và Quản lý | 63.220 SGD | |
Thạc sĩ Khoa học về Khoa học vật liệu và Kỹ thuật | 49.100 SGD | |
Thạc sĩ Quy hoạch đô thị | 2 năm | 98.100 SGD |
Thạc sĩ Kiến trúc cảnh quan | 98.100 SGD | |
Thạc sĩ Khoa học về Kỹ thuật y sinh | 12 – 24 tháng | 49.100 SGD |
Thạc sĩ Khoa học về Kỹ thuật hóa học | 12 tháng
|
49.050 SGD |
Thạc sĩ Khoa học về Kỹ thuật điện | 57.880 SGD | |
Thạc sĩ Khoa học về Kỹ thuật cơ khí | 52.500 SGD | |
Thạc sĩ Khoa học về Quản lý dự án | 49.050 SGD | |
Thạc sĩ Khoa học về Robotics | 59.950 SGD | |
Thạc sĩ Khoa học về An toàn, Sức khỏe & Công nghệ môi trường | 49.050 SGD | |
Thạc sĩ Khoa học về Quản lý chuỗi cung ứng | 12 – 18 tháng | 55.590 SGD |
Khoa Y Duke-NUS |
||
Thạc sĩ Điều hành về Lãnh đạo và quản lý chăm sóc sức khỏe | 15 tháng | 100.280 SGD |
Thạc sĩ An toàn bệnh nhân và Chất lượng chăm sóc sức khỏe | 20 tháng | 58.860 SGD |
Khoa Máy tính |
||
Thạc sĩ Máy tính | 18 – 24 tháng | 68.506,50 SGD |
Thạc sĩ Máy tính chuyên ngành:
|
18 tháng | 57.279,50 SGD |
Thạc sĩ Khoa học về Công nghệ tài chính kỹ thuật số | 68.506,50 SGD | |
Khoa Nghệ thuật và Khoa học xã hội |
||
Thạc sĩ Nghệ thuật về Lịch sử ứng dụng và công chúng | 12 tháng | 38.200 SGD |
Thạc sĩ Khoa học về Hệ thống thông tin địa lý ứng dụng | 51.600 SGD | |
Thạc sĩ Khoa học về Biến đổi khí hậu và Phát triển bền vững | 56.150 SGD | |
Thạc sĩ Nghệ thuật về Lịch sử Châu Á và toàn cầu | 38.200 SGD | |
Thạc sĩ Nghệ thuật về Đông Nam Á đương đại | 44.050 SGD | |
Thạc sĩ Nghệ thuật về Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ học | 40.550 SGD | |
Thạc sĩ Nghệ thuật về Nghiên cứu văn học | 40.550 SGD | |
Thạc sĩ Nghệ thuật về Nghiên cứu sân khấu và biểu diễn | 40.493,60 SGD | |
Thạc sĩ Truyền thông | 39.294,50 SGD | |
Thạc sĩ Kinh tế | 56.650 SGD | |
Thạc sĩ Nghệ thuật về Văn hóa hình ảnh Nhật Bản | 12 – 24 tháng | 38.150 SGD |
Thạc sĩ Tâm lý học lâm sàng | 2 năm | 83.850 SGD |
Thạc sĩ Nghệ thuật về Doanh nhân nghệ thuật và văn hóa | 12 – 24 tháng | 44.908 SGD |
Khoa Khoa học |
||
Thạc sĩ Khoa học liên kết chuyên ngành Hóa học công nghiệp | 2 năm | 49.050 SGD |
Thạc sĩ Khoa học về Khoa học dữ liệu và Học máy | 1 – 2 năm | 55.590 SGD |
Thạc sĩ Dược về Dược lâm sàng | 12 tháng | 50.521,50 SGD |
Thạc sĩ Khoa học về Bảo tồn đa dạng sinh học và Phát triển bền vững | 52.320 SGD | |
Thạc sĩ Khoa học về Công nghệ sinh học | 52.320 SGD | |
Thạc sĩ Khoa học về Khoa học hóa học | 52.320 SGD | |
Thạc sĩ Khoa học về Khoa học dữ liệu vì phát triển bền vững | 52.320 SGD | |
Thạc sĩ Khoa học về Khoa học thực phẩm và Dinh dưỡng con người | 52.320 SGD | |
Thạc sĩ Khoa học về Khoa học pháp y | 52.320 SGD | |
Thạc sĩ Khoa học về Vật lý công nghệ | 52.320 SGD | |
Thạc sĩ Khoa học về Tài chính định lượng | 55.590 SGD | |
Thạc sĩ Khoa học về Thống kê | 52.320 SGD | |
Thạc sĩ Khoa học về Toán học | 1 – 3 năm | 52.320 – 91.560 SGD |
Thạc sĩ Khoa học về Vật lý | 52.320 – 91.560 SGD | |
Thạc sĩ Khoa học về Khoa học và công nghệ dược phẩm | 12 tháng | 53.791,50 SGD |
Khoa Chính sách công Lee Kuan Yew |
||
Thạc sĩ Quan hệ quốc tế (NUS) và thạc sĩ Kinh tế quốc tế và Tài chính (Đại học Johns Hopkins) – văn bằng đôi | 2 năm | 99.152 SGD |
Thạc sĩ Quan hệ quốc tế | 99.152 SGD | |
Thạc sĩ Chính sách công | 89.972 SGD | |
Thạc sĩ Quản trị công | 12 tháng | 49.485 SGD |
Thạc sĩ Công nghệ về Hệ thống trí tuệ nhân tạo | 12 tháng | 59.950 SGD |
Thạc sĩ Công nghệ về Phân tích kinh doanh doanh nghiệp | 59.405 SGD | |
Thạc sĩ Công nghệ về Kỹ thuật phần mềm | 58.958,10 SGD | |
Khoa Quản trị rủi ro |
||
Thạc sĩ Khoa học về Kỹ thuật tài chính | 12 tháng | 64.000 SGD |
Khoa Y tế công nghệ Saw See Hock |
||
Thạc sĩ Y tế công cộng | 12 tháng | 95.200 SGD |
Khoa Y Yong Loo Lin |
||
Thạc sĩ Điều tra lâm sàng | 2 năm | 61.912 SGD |
Thạc sĩ Khoa học y sinh ứng dụng | 12 tháng | 57.684 SGD |
Thạc sĩ Khoa học về Thính học | 2 năm | 83.400 SGD |
Thạc sĩ Khoa học hành vi và Khoa học triển khai trong y tế | 12 – 24 tháng | 58.860 SGD |
Thạc sĩ Khoa học tin học y sinh | 12 – 24 tháng | 58.887 SGD |
Thạc sĩ Khoa học về Y học và Sức khỏe chính xác | 12 – 24 tháng | 69.400 SGD |
Thạc sĩ Sức khỏe tâm thần lâm sàng và Tâm lý trị liệu | 18 tháng | 67.400 SGD |
Thạc sĩ Khoa học về Ngữ âm và Trị liệu ngôn ngữ | 2 năm | 92.323 SGD |
Chương trình liên ngành |
||
Thạc sĩ Khoa học về Quản lý môi trường | 12 tháng | 53.955 SGD |
Thạc sĩ Khoa học về Công nghiệp thông minh và Chuyển đổi số | 12 – 18 tháng
|
57.879 SGD |
Thạc sĩ Khoa học về Khởi sự doanh nghiệp | 61.040 SGD | |
Juris doctor (JD) | 2 – 3 năm | 2 năm: 67.250 SGD
3 năm: 89.700 SGD |
Thạc sĩ Luật | 12 tháng | 37.100 SGD |
Thạc sĩ Luật chuyên ngành:
|
37.100 SGD | |
Thạc sĩ Luật chuyên ngành:
|
41.300 SGD | |
Thạc sĩ Luật chuyên ngành Luật kinh doanh quốc tế | 35.850 SGD | |
Nhạc viện Yon Siew Toh |
||
Thạc sĩ Lãnh đạo âm nhạc | 12 – 24 tháng | 48.276,10 SGD |
Các kỳ khai giảng: Tháng 1, tháng 5, tháng 8 (tùy chuyên ngành)
Yêu cầu xét tuyển:
- Bảng điểm và bằng tốt nghiệp đại học
- Chứng chỉ IELTS / TOEFL iBT
- Chứng chỉ GMAT / GRE (tùy chuyên ngành)
- Kinh nghiệm làm việc (tùy chuyên ngành)
- Tham gia bài kiểm tra của trường (tùy chuyên ngành)
Phí ghi danh: 50 – 280 SGD (tùy chuyên ngành)
Vui lòng liên hệ với Viet Global để được tư vấn thêm nếu bạn quan tâm đến chương trình thạc sĩ tại Đại học Quốc gia Singapore.