Đại học APU được công nhận qua hàng loạt những giải thưởng mang tầm quốc gia và khu vực trong suốt những năm qua, minh chứng cho cam kết trở thành một học viện xuất sắc trong giáo dục, đào tạo cũng như trong nghiên cứu phát triển và thương mại hóa tại Malaysia.
Tóm tắt những nét nổi bật về trường đại học APU
Đại học APU (Asia Pacific University) được thành lập vào năm 1993 với tên ban đầu là học viện Công nghệ thông tin Châu Á – Thái Bình Dương. Mục tiêu của trường là đào tạo những sinh viên có chuyên môn cao, những người sẽ được nhà tuyển dụng săn đón nồng nhiệt sau khi tốt nghiệp. Với một cộng đồng sinh viên quốc tế đến từ hơn 130 quốc gia đang theo học tại trường, đại học APU mang lại một môi trường học tập chuẩn quốc tế nơi sinh viên được trang bị để đương đầu với những thách thức mang tính toàn cầu.
Các chương trình học cốt lõi ở đại học APU là về công nghệ nhằm mục đích phát triển và khuyến khích sự đổi mới thông qua các chương trình học có thể sản sinh ra những cá nhân có khả năng học hỏi, thích nghi và suy nghĩ cấp tiến và sáng tạo. Các chương trình học của đại học APU cũng được đảm bảo bởi sự phê duyệt của Bộ Giáo dục Malaysia và được giám định bởi Cục Quản lý chất lượng Malaysia (MQA).
Những thành tựu mà đại học APU đạt được
- Là trường đại học Công nghệ kỹ thuật số hàng đầu của Malaysia
- Xếp hạng 1 về trải nghiệm học tập đa văn hóa dành cho sinh viên tại châu Á và Malaysia
- Xếp hạng 1 đối với sinh viên quốc tế, theo QS Asia University Rankings 2021
- Xếp hạng 5 sao xuất sắc trong bảng xếp hạng SETARA
- 100% sinh viên tìm được việc làm sau khi tốt nghiệp, theo Graduate Tracer Study của Bộ Giáo dục

Đối tác chất lượng của APU – Đại học De Montfort, Anh Quốc
Đại học De Montfort có lịch sử thành lập 150 năm, được xếp trong danh sách 20 trường đại học hàng đầu về triển vọng tốt nghiệp trong The Sunday Times Good University Guide 2020 – một thước đo đánh giá mức độ khả dụng của sinh viên
Đại học De Montfort được vinh danh là trường đại học đầu tiên của năm về hòa nhập xã hội trên The Sunday Times Good University Guide, giành được giải thưởng vì cam kết về sự đa dạng, giảng dạy xuất sắc và vì sự thành công của sinh viên trong các kỳ thi và triển vọng việc làm.
Trường đã đóng góp 500 triệu Bảng cho nền kinh tế Vương quốc Anh hàng năm, theo một báo cáo của các nhà phân tích độc lập Regeneris.

Tổng quan về chương trình đào tạo của đại học APU
1/ Chương trình tiếng Anh
- Khai giảng: Tháng 1, 4, 5, 7, 8, 9, 10 và 11
- Thời gian học: 4 tuần / 1 cấp độ
- Học phí: 2.400 RM (~ 615 USD) / 1 cấp độ
*Khóa học dành cho học sinh, sinh viên chưa có chứng chỉ IELTS / TOEFL.
Ngoài ra, đại học APU còn cung cấp chương trình tiếng Anh package từ 1 tháng – 6 tháng với mức phí từ 1.400 – 5.600 USD (bao gồm học phí, ký túc xá, đưa đón sân bay…).
2/ Chương trình chứng chỉ
Ngành học | Học phí | Yêu cầu | Thời gian | Khai giảng |
Chứng chỉ Kỹ năng hành chính | 18.400 RM
(~ 4.720 USD) |
Tốt nghiệp THPT và IELTS | 16 tháng | Tháng 4, 7, 9 |
Chứng chỉ Công nghệ thông tin và Truyền thông |
3/ Chương trình dự bị đại học
Ngành học | Học phí | Yêu cầu | Thời gian | Khai giảng |
Dự bị ngành Kỹ thuật | 26.200 RM
(~ 6.720 USD) |
Tốt nghiệp THPT và IELTS | 1 năm | Tháng 4, 6, 7, 9 |
Dự bị các chuyên ngành khác | 25.600 RM
(~ 6.560 USD) |
4/ Chương trình cao đẳng
Ngành học | Học phí | Yêu cầu | Thời gian | Khai giảng |
Cao đẳng Công nghệ thông tin và Truyền thông chuyên ngành:
|
46.800 RM
(~ 12.000 USD) |
Tốt nghiệp THPT và IELTS | 2 năm | Tháng 4, 6, 7, 9 |
Cao đẳng Quản trị Kinh doanh | ||||
Cao đẳng Kế toán | ||||
Cao đẳng Công nghệ thông tin trong kinh doanh | ||||
Cao đẳng Nghiên cứu quốc tế | Tháng 4, 7, 9 | |||
Cao đẳng Thiết kế & Media | ||||
Cao đẳng Kỹ thuật điện & Điện tử | 2.5 năm | Tháng 4, 6, 7, 9 |
5/ Chương trình cử nhân
Nhận văn bằng đôi của đại học De Montfort (Anh Quốc) và đại học APU (Malaysia).
Ngành học | Học phí | Yêu cầu | Thời gian | Khai giảng |
Khoa Máy tính, Công nghệ, Phát triển Game & Thiết kế, Quảng cáo, Hoạt hình |
||||
Cử nhân (danh dự) Công nghệ thông tin chuyên ngành:
|
88.200 RM
(~ 22.615 USD) |
Tốt nghiệp THPT và IELTS | 3 năm | Tháng 5, 9, 11 |
Cử nhân (danh dự) Kỹ thuật phần mềm | ||||
Cử nhân (danh dự) Khoa học máy tính | ||||
Cử nhân (danh dự) Khoa học máy tính chuyên ngành:
|
||||
Cử nhân (danh dự) Công nghệ đa phương tiện | ||||
Cử nhân (danh dự) Công nghệ đa phương tiện chuyên ngành VR/AR | ||||
Cử nhân (danh dự) Phát triển game máy tính | ||||
Cử nhân (danh dự) Hiệu ứng hình ảnh | Tháng 5, 11 | |||
Cử nhân (danh dự) Hoạt hình | ||||
Cử nhân (danh dự) thiết kế công nghiệp
|
||||
Cử nhân (danh dự) Quảng cáo kỹ thuật số | ||||
Khoa Kinh doanh, Quản lý, Marketing, Du lịch |
||||
Cử nhân (danh dự) Quản trị Kinh doanh chuyên ngành:
|
88.200 RM
(~ 22.615 USD) |
Tốt nghiệp THPT và IELTS | 3 năm | Tháng 5, 9, 11 |
Cử nhân (danh dự) Quản trị nguồn nhân lực | ||||
Cử nhân (danh dự) Quản trị Kinh doanh quốc tế | ||||
Cử nhân (danh dự) Quản lý Marketing | ||||
Cử nhân (danh dự) Quản lý Marketing (Marketing kỹ thuật số) | ||||
Cử nhân (danh dự) Quản trị Du lịch | ||||
Khoa Kế toán, Ngân hàng, Tài chính, Bảo hiểm |
||||
Cử nhân (danh dự) Kế toán & Tài chính chuyên ngành:
|
88.200 RM
(~ 22.615 USD) |
Tốt nghiệp THPT và IELTS | 3 năm | Tháng 5, 9, 11 |
Cử nhân (danh dự) Tài chính & Ngân hàng | ||||
Cử nhân (danh dự) Tài chính & Ngân hàng chuyên ngành:
|
||||
Cử nhân (danh dự) Nghiên cứu bảo hiểm | ||||
Khoa Media, Truyền thông, Quan hệ quốc tế, Tâm ký |
||||
Cử nhân (danh dự) Nghiên cứu media và truyền thông | 88.200 RM
(~ 22.615 USD) |
Tốt nghiệp THPT và IELTS | 3 năm | Tháng 5, 9, 11 |
Cử nhân (danh dự) Quan hệ quốc tế | ||||
Cử nhân (danh dự) Tâm lý | ||||
Khoa Kỹ thuật |
||||
Cử nhân (danh dự) Kỹ thuật điện – Điện tử | 117.900 RM
(~ 30.230 USD) |
Tốt nghiệp THPT và IELTS | 4 năm | Tháng 5, 9, 11 |
Cử nhân (danh dự) Kỹ thuật viễn thông | ||||
Cử nhân(danh dự) Kỹ thuật cơ điện tử | ||||
Cử nhân (danh dự) Kỹ thuật máy tính | ||||
Cử nhân (danh dự) Kỹ thuật dầu khí |

6/ Chương trình thạc sĩ
Nhận văn bằng đôi của đại học De Montfort (Anh Quốc) và đại học APU (Malaysia).
Ngành học | Học phí | Yêu cầu | Thời gian | Khai giảng |
Thạc sĩ Quản lý công nghệ | 36.800 RM
(~ 9.200 USD) |
Tốt nghiệp đại học và IELTS | 1 năm | Tháng 5, 8 |
Thạc sĩ Quản lý công nghệ thông tin | ||||
Thạc sĩ Kỹ thuật phần mềm | ||||
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh | ||||
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (Kinh doanh Á Âu) | ||||
Thạc sĩ Quản trị Marketing toàn cầu | ||||
Thạc sĩ Truyền thông kinh doanh quốc tế | ||||
Thạc sĩ Kế toán | ||||
Thạc sĩ Kế toán (Phân tích pháp y) | ||||
Thạc sĩ Tài chính | ||||
Thạc sĩ Tài chính (Công nghệ tài chính) | ||||
Thạc sĩ Quản trị dự án | ||||
Thạc sĩ Trí thông minh nhân tạo | 38.500 RM
(~ 9.630 USD) |
|||
Thạc sĩ An ninh mạng | ||||
Thạc sĩ Khoa học dữ liệu & Phân tích kinh doanh | 42.400 RM
(~ 10.600 USD) |
|||
Chương trình thạc sĩ Nghiên cứu:
|
27.800 RM
(~ 6.950 USD) |
Tháng 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 |
7/ Chương trình thạc sĩ
Ngành học | Học phí | Yêu cầu | Thời gian | Khai giảng |
Tiến sĩ Máy tính | 45.000 RM
(~ 11.250 USD) |
Lộ trình 1: Tốt nghiệp thạc sĩ chương trình nghiên cứu và IELTS
Lộ trình 2: Tốt nghiệp thạc sĩ chương trình không nghiên cứu và IELTS |
Lộ trình 1: 2 – 5 năm
Lộ trình 2: 3 – 6 năm |
Tháng 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 |
Tiến sĩ Tài chính | ||||
Tiến sĩ Quản lý | ||||
Tiến sĩ Công nghệ | ||||
Tiến sĩ Kỹ thuật |
Vui lòng liên hệ với Viet Global để được tư vấn thông tin và hỗ trợ thủ tục du học Malaysia.