Hệ thống giáo dục Đài Loan tương tự như hệ thống giáo dục Việt Nam. Hòn đảo này cũng có nhiều trường tư thục được giám sát bởi Bộ Giáo dục. Chương trình giáo dục bắt buộc từ lớp 1 đến lớp 9. Năm 2015 Chính phủ mở rộng chương trình giáo dục bắt buộc lên 12 năm.
Ngoài chương trình học chính quy toàn thời gian, nhiều chương trình giáo dục thường xuyên khác như trung học phổ thông, lớp phụ đạo ban đêm và đại học từ xa cũng được mở cho nhiều người tham gia. Trước đây giáo trình giảng dạy do chính phủ quy định, tuy nhiên hiện giờ nội dung chương trình các trường tự do chọn chọn lựa dựa theo khung nội dung quy định sẵn.
Hệ thống giáo dục
Năm học có 2 học kỳ, học kỳ 1 bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 1 và học kỳ 2 bắt đầu từ tháng 2 đến tháng 6. Tiếng Hoa phồn thể là ngôn ngữ được sử dụng chính trong nhà trường. Bên cạnh đó tiếng Anh cũng được sử dụng để giảng dạy. Một số nơi học sinh còn được học tiếng địa phương Hakka và tiếng Đài Loan (ngôn ngữ Phúc Kiến).
Bậc tiểu học
Chương trình tiểu học kéo dài 6 năm, từ lớp 1 đến lớp 6. Trẻ em bắt đầu tiểu học từ lúc đủ 6 tuổi. Kết thúc tiểu học học sinh sẽ nhận bằng tốt nghiệp. Gần đây có các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh chỉ đến lớp 5.
Bậc trung học cơ sở
Chương trình trung học cơ sở kéo dài 3 năm, từ lớp 7 đến lớp 9. Ở trung học cơ sở học sinh sẽ được học các môn như giáo dục công dân và dân tộc, giáo dục thể chất, tiếng Hoa phồn thể, tiếng Anh, toán, khoa học xã hội, lịch sử, địa lý, khoa học tự nhiên, thể dục, âm nhạc, kinh tế gia đình, khoa học máy tính. Có nhiều môn cho học sinh chọn lựa. Chương trình học gồm nhiều môn chung, một số môn hướng nghề nghiệp và kỹ thuật cũng được giảng dạy theo luật giáo dục.
Từ năm 2001 học sinh phải hoàn tất bài thi tốt nghiệp trung học cơ sở. Bài thi này gồm 5 môn: toán, tiếng Anh, tiếng Hoa, Khoa học tự nhiên (Vật lý, Hóa học, Sinh học, Khoa học trái đất, Y học) và Khoa học xã hội (Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân và môn Tìm hiểu Đài Loan). Kỳ thi diễn ra vào tháng 3 và thi lại vào tháng 6.
Học sinh đậu tốt nghiệp sẽ được nhận bằng tốt nghiệp trung cơ sở và kết thúc chương trình giáo dục bắt buộc. Chính phủ Đài Loan có kết hoạch hủy bỏ kỳ thi tốt nghiệp trung học cơ sở và chỉ cấp chứng nhận tốt nghiệp cho học sinh.
Bậc trung học phổ thông
Tốt nghiệp trung học cơ sở học sinh có 3 hướng để chọn học trung học: trung học phổ thông chung, trung học nghề và cao đẳng nghề. Chương trình trung học phổ thông tổng quát kéo dài 3 năm tại các trường trung học phổ thông. Trung học nghề cũng kéo dài 3 năm tại các trường trung học nghề. Chương trình cao đẳng nghề kéo dài 5 năm.
Chương trình trung học phổ thông chung chuẩn bị cho học sinh vào đại học. Học sinh sẽ được học các môn như Khoa học xã hội/nhân văn hoặc khoa học tự nhiên. Các môn học như tiếng Hoa, tiếng Anh, Giáo dục công dân, Nguyên tắc làm người, Lịch sử, Địa lý, Toán, Khoa học cơ bản, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Khoa học trái đất, Giáo dục thể chất, Âm nhạc, Mỹ thuật, Mỹ thuật công nghiệp, Kinh tế gia đình và Giáo dục quốc phòng. Kết thúc chương trình phổ thông học sinh sẽ nhận được bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc chứng chỉ tốt nghiệp trung học phổ thông.
Bậc đại học và sau đại học
Có 163 trường đại học công lập và tư thục trong hệ thống giáo dục Đài loan. Chương trình đại học kéo dài 4 năm, chương trình ở viện công nghệ và cao đẳng kéo dài 2 năm. Mỗi trường đại học luôn có ít nhất 3 khoa, nhiều ngành đào tạo. Các trường cao đẳng có quy mô nhỏ hơn. Các viện đào tạo chương trình học Kỹ thuật 4 năm, cao đẳng 2 năm.
60% cơ sở giáo dục đại học ở Đài Loan là cơ sở dân lập. Các môn học bắt buộc như Văn học Trung Quốc, Lịch sử, Hiến pháp và Ngoại ngữ (mỗi môn 4 tín chỉ), Thể dục, Giáo dục quốc phòng và Đạo đức. Các lớp học thường được tổ chức ban ngày và buổi sáng.
Các trường đại học có vai trò quan trọng trong hệ thống giáo dục Đài Loan, đào tạo nhân lực cho sự phát triển kinh tế đất nước.
Cử nhân
Chương trình đại học kéo dài 4 năm. Chương trình Y khoa kéo dài 7 năm, bao gồm 1 năm thực tập. Nha khoa kéo dài 6 năm, bao gồm 1 năm thực tập. Bác sĩ thú y, Sư phạm và kiến trúc kéo dài 5 năm. Sinh viên thường yêu cầu đạt được từ 132 đến 175 tín chỉ để nhận được bằng tốt nghiệp. Phân bổ: các môn chung 30 tín chỉ, các môn chính bắt buộc 78 – 84 tín chỉ và các môn tự chọn 14 – 20 tín chỉ. Bậc đại học là chương trình thu hút nhiều du học sinh quốc tế du học Đài Loan nhất.
Thạc sĩ
Chương trình thạc sĩ kéo dài từ 1 đến 4 năm, phổ biến là 2 năm. Yêu cầu phải thi đầu vào. Sinh viên có bằng cao đẳng 2 năm và có kinh nghiệm việc làm 3 năm có thể thi đầu vào thạc sĩ. Một phần chương trình học tập các môn bắt buộc, viết bài luận bắt buộc cũng như chứng chỉ tiếng Anh và ngoại ngữ khác. Sinh viên cần phải hoàn thành 24 tín chỉ để tốt nghiệp, đậu kỳ thi viết và thuyết trình để bảo vệ đề tài. Sinh viên sẽ nhận được bằng thạc sĩ nghệ khoa học hoặc thạc sĩ nghệ thuật tùy theo ngành học.
Tiến sĩ
Trong hệ thống giáo dục Đài Loan, chương trình tiến sĩ kéo dài từ 2 đến 7 năm. Có nhiều lựa chọn để học tiến sĩ nhưng hầu hết sinh viên theo ngành đã học ở thạc sĩ. Kỳ thi đầu vào bắt buộc. Sinh viên có bằng cử nhân xuất sắc và có kinh nghiệm việc làm 6 năm, cũng như sinh viên y khoa có kinh nghiệm việc làm 2 năm có thể thi vào tiến sĩ. Sinh viên phải hoàn thành ít nhất 1 năm chương trình thạc sĩ với kết quả học tập xuất sắc mới đủ điều kiện học tiến sĩ mà không phải qua thạc sĩ hoặc tham dự kỳ thi đầu vào. Để nhận bằng tiến sĩ sinh viên phải hoàn thành tối thiểu 18 tín chỉ (30 tín chỉ trực tiếp chuyển sang từ chương trình thạc sĩ), viết luận văn và bảo vệ đề tài trước Hội đồng Khoa học.
Hệ thống thang điểm
Đài Loan sử dụng hệ thống thang điểm 100 và điểm theo chữ cái.
Các trường tiểu học, trung học cơ sở sử dụng thang điểm:
Điểm số | Điểm chữ | Miêu tả |
90 – 100 | A | Xuất sắc |
80 – 89 | B | Tốt |
70 – 79 | C | Khá |
60 – 69 | D | Trung bình |
0 – 59 | F | Rớt |
Các trường đại học sử dụng thang điểm:
Điểm số | Điểm chữ |
80 – 100 | A |
70 – 79 | B |
60 – 69 | C |
50 – 59 | D |
0 – 49 | E |
* 60 là điểm số tối thiểu để đậu môn học ở chương trình đại học.
Chương trình sau đại học sử dụng thang điểm:
Điểm số | Điểm chữ |
80 – 100 | A |
70 – 79 | B |
0 – 69 | F |
* 70 là điểm số tổi thiểu để đậu môn học ở chương trình sau đại học.
Xếp hạng các trường đại học Đài Loan
Đài Loan luôn có nhiều trường đại học nằm trong những bảng xếp hạng đại học thế giới danh giá nhất.
Bảng xếp hạng của QS World University Rankings 2016 – 2017
Thứ hạng | Tên trường |
---|---|
= 68 | National Taiwan University (NTU) |
151 | National Tsing Hua University |
174 | National Chiao Tung University |
=241 | National Cheng Kung University (NCKU) |
243 | National Taiwan University of Science and Technology (Taiwan Tech) |
=308 | National Yang Ming University |
=310 | National Taiwan Normal University |
=395 | National Sun Yat-sen University |
401-410 | Taipei Medical University |
411-420 | National Central University |
441-450 | Chang Gung University |
501-550 | National Chung Hsing University |
551-600 | National Taipei University of Technology |
701+ | Fu Jen Catholic University |
701+ | National Chengchi University |
Xếp hạng đại học thế giới Times Higher Education 2016 – 2017
Thứ hạng | Tên trường |
---|---|
=195 | National Taiwan University |
251—300 | National Tsing Hua University |
401—500 | National Cheng Kung University (NCKU) |
401—500 | National Chiao Tung University |
401—500 | National Taiwan University of Science and Technology (Taiwan Tech) |
501—600 | China Medical University, Taiwan |
501—600 | National Taiwan Normal University |
501—600 | National Yang-Ming University |
601—800 | Asia University, Taiwan |
601—800 | Chang Gung University |
601—800 | Chung Yuan Christian University |
601—800 | Feng Chia University |
601—800 | Kaohsiung Medical University |
601—800 | National Central University |
601—800 | National Chung Cheng University |
601—800 | National Chung Hsing University |
601—800 | National Sun Yat-Sen University |
601—800 | National Taiwan Ocean University |
601—800 | Taipei Medical University |
601—800 | Yuan Ze University |
> 800 | Fu Jen Catholic University |
> 800 | I-Shou University |
> 800 | Ming Chuan University |
> 800 | National Chengchi University |
> 800 | National Taipei University of Technology |
Xếp hạng Thượng Hải
Bảng xếp hạng Thượng Hải hay còn gọi đầy đủ là Bảng xếp hạng chất lượng đại học thế giới (Academic Ranking of World Universities, viết tắt là ARWU) do Đại học Giao Thông Thượng Hải, Trung Quốc đề xuất từ năm 2003. Shanghai Ranking
Xếp hạng các trường đại học Đài Loan trong danh sách 500 trường đại học trên bảng xếp hạng Thượng Hải 2017.
Thứ hạng | Tên trường |
---|---|
151-200 | China Medical University |
151-200 | National Taiwan University |
301-400 | Chang Gung University |
301-400 | National Cheng Kung University |
301-400 | National Chiao Tung University |
301-400 | National Tsing Hua University |
401-500 | Kaohsiung Medical University |
Xếp hạng U.S. News & World Report
Ranking of 980 | University |
---|---|
1 | National Taiwan University |
2 | National Tsing Hua University |
3 | National Cheng Kung University |
4 | National Central University |
5 | National Chiao Tung University |
6 | National Sun Yet-Sen University |
7 | National Taiwan University of Science and Technology |