Cùng với sự phát triển quốc gia thịnh vượng, nền giáo dục Singapore đã không ngừng khẳng định vị thế là một trong những hệ thống giáo dục tốt nhất thế giới. Ở đó, giáo dục chú trọng phân loại, ươm mầm, bồi dưỡng sớm nhân tài với nhiều loại trường, và học tập suốt đời là những giá trị cốt lõi. Sự kết tinh của nền giáo dục Singapore chính là 6 trường đại học công lập danh tiếng. Các trường đã đóng góp vào sự tiến bộ và phát triển vượt bậc của giáo dục quốc gia. Cả 6 trường đều đạt được đỉnh cao của sự xuất sắc, giữ vững vị trí trong Top trường tốt nhất Châu Á lẫn quốc tế.
Những ưu thế khác biệt của các trường đại học công lập Singapore
1/ Môi trường học tập đẳng cấp
Mỗi trường đại học công lập tại Singapore định hình nền văn hóa và bản sắc độc đáo riêng nhưng đều hứa hẹn mang đến môi trường học tập đẳng cấp cho sinh viên:
- Chương trình học được giảng dạy bởi các giảng viên, chuyên gia hàng đầu
- Cộng đồng sinh viên đa dạng, xuất sắc, giàu đam mê và nhiệt huyết
- Cơ hội tham gia nghiên cứu, thực hiện các dự án, đôi khi ở cấp quốc gia
- Cơ hội học tập trao đổi đa quốc gia tại các tổ chức đối tác danh tiếng hàng đầu Mỹ, Anh, Trung Quốc…
- Sự kết nối mạnh mẽ với các ngành công nghiệp cung cấp nhiều cơ hội thực tập, mở rộng triển vọng việc làm sau khi tốt nghiệp với mức lương đáng mơ ước
2/ Quỹ học bổng đa dạng, hỗ trợ tài chính đến 100% học phí
Chính phủ Singapore điều hành quỹ học bổng hàng triệu đô la. Quỹ học bổng chính phủ tài trợ nhiều chương trình học bổng nổi tiếng cho những học sinh, sinh viên ưu tú đến từ các quốc gia khác nhau, trong đó phải kể đến ASEAN Scholarship. Học bổng tài trợ đến 100% học phí, trợ cấp chi phí sinh hoạt gần 6000 SGD, chi phí nhà ở 3000 SGD và nhiều hơn nữa.
Các trường công lập của Singapore cũng có các chương trình học bổng riêng. Tùy trường có đến hàng trăm loại học bổng khác nhau. Cơ hội nhận được hỗ trợ tài chính du học Singpaore tại các trường đại học công lập khá rộng mở cho những bạn có thành tích học tập tốt và hoạt động ngoại khóa nổi bật.
3/ Chính sách việc làm rộng mở cho sinh viên quốc tế học đại học công lập
Chính phủ Singapore cho phép sinh viên quốc tế theo học các trường công lập làm thêm đến 16 giờ/tuần trong khi học và toàn thời gian vào các kỳ nghỉ. Sinh viên tốt nghiệp được phép ở lại 1 năm tìm việc. Đây là một lợi thế khác biệt khi học cùng các trường công lập Singapore.
“Schools tour” khám phá thêm về 6 trường đại học công lập ở Singapore
1/ Đại học Quốc gia Singapore (National University of Singapore – NUS)
Đại học Quốc gia Singapore (NUS) là trường đại học công lập đầu tiên của Singapore. Tại NUS có các Trung tâm Nghiên cứu Xuất sắc. Trọng tâm nghiên cứu mới nhất của trường là sử dụng khoa học dữ liệu, nghiên cứu tối ưu hóa và an ninh mạng để hỗ trợ sáng kiến Quốc gia thông minh của Singapore.
Trường áp dụng phương pháp tiếp cận tích hợp nghiên cứu, hợp tác với các đối tác từ ngành công nghiệp, chính phủ và học viện để giải quyết các vấn đề quan trọng và phức tạp liên quan đến Châu Á và thế giới.
Một số thành tích nổi bật của NUS:
- #1 đại học tốt nhất Châu Á (QS 2025)
- #8 đại học tốt nhất thế giới (QS 2025)
- #2 đại học tốt nhất theo xếp hạng các chuyên ngành (QS)
- Nhiều ngành lọt trong Top 10 thế giới
Điều kiện tuyển sinh
– Đồi với trường hợp xét tuyển: Để có thể được xét tuyển vào trường Đại học Quốc gia Singapore thì sinh viên cần đáp ứng các yêu cầu sau:
- Đã tốt nghiệp THPT hoặc đang học đại học
- Đảm bảo điểm trung bình lớp 12 từ 8.0 trở lên (môn Toán và Tiếng Anh, 3 môn Khoa học cũng cần phải trên 8.0)
- IELTS 6.5 trở lên (Writing trên 6.5) hoặc TOEFL iBT 92 – 93 (thi trên giấy 580, thi trên máy tính 237)
– Đối với trường hợp thi tuyển: Ứng viên đang học lớp 12, điểm trung bình học kỳ 2 lớp 11 từ 8.0 trở lên. NUS sẽ xét điểm các môn Anh, Toán, Hóa, Lý, Sinh tùy theo ngành chọn. Trong đó, môn tiếng Anh và môn Toán cần phải từ 8.0 trở lên và một trong 3 môn Khoa học phải đạt từ 8.0 trở lên.
Học phí
Ở mỗi chương trình học và ngành học sẽ có mức học phí khác nhau. Cụ thể như sau:
Chuyên ngành | Học phí | Chi phí phụ thu |
Khoa học xã hội và Nghệ thuật | 29.350 SGD/năm | 1.710 SGD/năm |
Kinh doanh | 31.800 SGD/năm | 2.010 SGD/năm |
Máy tính | 37.550 SGD/năm | 1.710 SGD/năm |
Nha khoa | 141.100 SGD/năm | 1.850 SGD/năm |
Kiến trúc | 38.450 SGD/năm | 1.710 SGD/năm |
Thiết kế xây dựng | 29.350 SGD/năm | 1.710 SGD/năm |
Thiết kế công nghiệp | 37.550 SGD/năm | 1.710 SGD/năm |
Kỹ sư | 37.750 SGD/năm | 1.710 SGD/năm |
Luật | 37.750 SGD/năm | 2.665 SGD/năm |
Bác sĩ điều dưỡng | 37.250 SGD/năm | 1.850 SGD/năm |
Bác sĩ | 141.100 SGD/năm | 1.915 SGD/năm |
Âm nhạc | 104.750 SGD/năm | 2.610 SGD/năm |
Dược học | 37.500 SGD/năm | 1.895 SGD/năm |
Khoa học (không có Dược học) | 37.550 SGD/năm | 1.710 SGD/năm |
Học bổng
Hiện nay, Đại học Quốc gia Singapore có chương trình học bổng cử nhân cho các nước ASEAN. Các ứng viên đến từ các nước ở khu vực ASEAN có thành tích xuất sắc có thể ứng tuyển học bổng này. Ứng viên cần chứng minh được thành tích học tập nổi bật và tố chất lãnh đạo tốt cũng như là hồ sơ tham gia hoạt động ngoại khóa. Đồng thời, ứng viên cũng cần phải trúng tuyển vào một khóa học hệ chính quy bậc cử nhân tại NUS.
Giá trị học bổng bao gồm cả học phí và 5.800 SGD/năm sinh hoạt phí. Khi đăng ký vào NUS, ứng viên sẽ được xét duyệt tự động học bổng này.
2/ Đại học Công nghệ Nanyang (Nanyang Technological University – NTU)
Đại học Công nghệ Nanyang (NTU) thu hút 35.000 sinh viên bậc đại học và sau đại học mỗi năm, trong đó có hơn 1000 sinh viên quốc tế. Trường đào tạo các ngành Kinh doanh, Máy tính & Khoa học dữ liệu, Kỹ thuật, Nhân văn, Nghệ thuật & Khoa học xã hội, Y khoa…
Giáo dục linh hoạt cho phép sinh viên nhận bằng đơn, bằng đôi, học ngành kép… Chương trình Kinh doanh chỉ học 3 năm là một trong những lợi thế cho sinh viên NTU khi hầu hết chương trình của các trường khác yêu cầu hoàn tất trong 4 năm.
Một số thành tích nổi bật của NTU:
- #15 đại học tốt nhất thế giới (theo QS)
- #1 đại học trẻ tốt thế giới
- Nhiều ngành xếp hạng 1 đến hạng 3 Châu Á: Truyền thông, Khoa học vật liệu, Quản lý và Kinh doanh, Hóa học, Khoa học máy tính, Khoa học dữ liệu và AI, Giáo dục, Marketing, Tâm lý học, Kế toán và Tài chính, Khoa học môi trường
Điều kiện tuyển sinh
Để đăng ký nhập học hệ cử nhân tại Đại học Công nghệ Nanyang, ứng viên phải đáp ứng được những điều kiện đầu vào như sau:
- Tốt nghiệp THPT với thành tích xuất sắc
- Có nhiều hoạt động ngoại khóa nổi bật được đánh giá cao
- IELTS 6.0 trở lên (Writing tối thiểu 6.0) hoặc TOEFL 90 trở lên
- SAT 1250 trở lên
Nếu hồ sơ được chọn, ứng viên sẽ tham dự kỳ thi kiểm tra đầu vào của NTU. Lệ phí thi là 50 SGD (khoảng 826.000 VND). Ứng viên bắt buộc phải thi môn Tiếng Anh và chọn 2 trong những môn dưới đây để thi:
- Hóa học
- Toán
- Tiếng Trung
- Vật lý
Chi phí học tập
– Học phí
Học phí trung bình mỗi năm (đã bao gồm GST) cho các ngành học tại Đại học Công nghệ Nanyang năm 2024 như sau:
Ngành học | Học phí áp dụng cho sinh viên quốc tế | Các khoản phí phải trả nếu không nhận được Trợ cấp học phí của MOE (Lab Based) | Các khoản phí phải trả nếu không nhận được Trợ cấp học phí của MOE (Non-Lab Based) |
Tất cả ngành ngoại trừ các ngành bên dưới | 17.880 SGD | 35.890 SGD | 33.205 SGD |
|
20.490 SGD | 39.935 SGD | |
|
77.960 SGD | Không áp dụng | |
|
38.925 SGD | Không áp dụng |
– Các chi phí khác
Phí đăng ký | 50 SGD/năm (đã bao gồm GST) |
Phí đặt cọc | 5000 SGD/năm |
Ký túc xá (phòng đơn / đôi) | 2.900 – 4.200 SGD/năm |
Ăn uống | 3000 SGD/năm |
Chi phí cá nhân | 2.500 SGD/năm |
Đi lại | 850 SGD/năm |
Tài liệu học tập | 400 SGD/năm |
Tổng chi phí | 14.700 – 16.000 SGD/năm |
Học bổng
HỌC BỔNG | GIÁ TRỊ | ĐIỀU KIỆN APPLY |
Học bổng chương trình cử nhân |
– Miễn toàn bộ học phí– Trợ cấp sinh hoạt phí 6.500 SGD/năm (khoảng 120 triệu đồng)
– Trợ cấp chỗ ở lên tới 2000 SGD (khoảng 37 triệu đồng) – Trợ cấp đi lại lên tới 5000 SGD/năm (khoảng 92 triệu đồng) – Trợ cấp máy tính 1.750 SGD (khoảng 32 triệu đồng) một lần duy nhất |
– Ứng viên có thành tích học tập xuất sắc
– Có nhiều hoạt động ngoại khóa nổi bật – Thể hiện được khả năng lãnh đạo |
The Nanyang Scholarship (CN Yang Scholars Programme) |
– Miễn toàn bộ học phí– Trợ cấp sinh hoạt phí 6.500 SGD/năm (khoảng 120 triệu đồng)
– Trợ cấp chỗ ở lên tới 2000 SGD (khoảng 37 triệu đồng) – Trợ cấp đi lại lên tới 5000 SGD/năm (khoảng 92 triệu đồng) – Trợ cấp máy tính 1.750 SGD (khoảng 32 triệu đồng) một lần duy nhất – Sinh viên được ở KTX của trường trong suốt thời gian học – Sinh viên được học chuyển tiếp 1 học kỳ tại nước ngoài – Dự án nghiên cứu vào năm cuối thực hiện ở nước ngoài sẽ được trường chi trả toàn bộ chi phí vé máy bay, ăn uống, chỗ ở, bảo hiểm và lệ phí visa |
– Ứng viên đăng ký học chuyên ngành về Khoa học và Kỹ thuật
– Ứng viên có thành tích học tập xuất sắc – Có nhiều hoạt động ngoại khóa nổi bật – Thể hiện được khả năng lãnh đạo |
Nanyang Scholarship |
– Miễn toàn bộ học phí– Trợ cấp sinh hoạt phí 6.500 SGD/năm (khoảng 120 triệu đồng)
– Trợ cấp chỗ ở lên tới 2000 SGD (khoảng 37 triệu đồng) – Trợ cấp đi lại lên tới 5000 SGD/năm (khoảng 92 triệu đồng) – Trợ cấp máy tính 1.750 SGD (khoảng 32 triệu đồng) một lần duy nhất – Ứng viên được ưu tiên cho chương trình trao đổi nước ngoài |
– Đăng ký học chương trình cử nhân
– Cambridge GCE ‘A’ Level, Diploma được cấp bởi trường của Singapore, chứng chỉ trung học NUS, chứng chỉ IB hoặc bằng cấp tương đương lớp 12 – Thành tích học tập xuất sắc – Phẩm chất và tiềm năng lãnh đạo mạnh mẽ |
College Scholarship |
– Miễn toàn bộ học phí
– Trợ cấp sinh hoạt phí 5000 SGD/năm (khoảng 92 triệu đồng) |
– Đăng ký học chương trình cử nhân
– Cambridge GCE ‘A’ Level, Diploma được cấp bởi trường của Singapore, chứng chỉ trung học NUS, chứng chỉ IB hoặc bằng cấp tương đương lớp 12 – Thành tích học tập xuất sắc – Phẩm chất và tiềm năng lãnh đạo mạnh mẽ |
ASEAN Scholarship |
– Bảo hiểm đầy đủ (sau khi được trợ cấp học phí)
– Trợ cấp sinh hoạt 5.800 SGD/năm – Trợ cấp chỗ ở 3000 SGD/năm – Trợ cấp máy tính 1.750 SGD |
– Có trình độ GCE ‘A’ xuất sắc của Singapore-Cambridge, chứng chỉ được cấp bởi một trường Bách khoa ở Singapore, chứng chỉ trung học NUS, chứng chỉ IB hoặc bằng cấp tương đương lớp 12
– Thành tích học tập xuất sắc – Phẩm chất và tiềm năng lãnh đạo mạnh mẽ |
3/ Đại học Quản lý Singapore (Singapore Management University – SMU)
Đại học Quản lý Singapore (SMU) là trường công lập thứ ba ở Singapore, được biết đến là nhà giáo dục tiên phong thể nghiệm về chương trình đào tạo và tuyển sinh theo mô hình Đại học Kinh tế kiểu Mỹ.
Giáo dục SMU gây ấn tượng bởi sự khác biệt trong công nghệ và phương pháp giảng dạy. Trường đã chủ động trong việc tuyển dụng các giáo sư từ các trường đại học danh tiếng thế giới như Đại học Pennsylvania, Stanford, Harvard, Columbia… Với việc đầu tư này, SMU đã xây dựng nên một ngôi trường năng động và xuất sắc bậc nhất Châu Á và trên thế giới.
Một số thành tích nổi bật của SMU:
- #14 đại học nghiên cứu chuyên sâu trên thế giới (QS 2023)
- Trung bình cứ trong 10 sinh viên SMU sẽ có 7 sinh viên tìm được việc làm trước khi tốt nghiệp
- 95,1% sinh viên tốt nghiệp tìm được việc làm trong vòng 6 tháng
- Mức lương trung bình khởi điểm của sinh viên SMU là 4.896 SGD
Điều kiện tuyển sinh
Về trình độ học vấn, ứng viên phải tốt nghiệp THPT (tính đến kỳ nhập học) với điểm trung bình khá giỏi trở lên. Về tiếng Anh, ứng viên cần thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
Khoa Kế toán, Quản trị kinh doanh, Kinh tế, Hệ thống thông tin, Khoa học xã hội | Khoa Luật | |
SAT I | 1900 (Reading và Writing tối thiểu 600) | 1900 (Reading và Writing tối thiểu 1400) |
New SAT | 1.350 (Reading và Writing tối thiểu 650) | 1.350 (Reading và Writing tối thiểu 700) |
IELTS | 7.0 (Reading tối thiểu 7.0, Writing tối thiểu 6.5) | 7.5 (Reading và Writing tối thiểu 7.0) |
TOEFL iBT | 93 (Reading và Writing tối thiểu 22) | 100 (Reading và Writing tối thiểu 24) |
TOEFL PBT | 583 (TWE tối thiểu 5.5, Reading tối thiểu 50) | 600 (TWE tối thiểu 5.5, Reading tối thiểu 50) |
ACT điểm composite | 29 (Reading và Writing tối thiểu 27) | 29 (Writing tối thiểu 32) |
Học phí
Học phí hàng năm (đã bao gồm GST) cho sinh viên năm nhất trường Đại học Quản lý Singapore như sau:
Chương trình | Phí trợ cấp hàng năm cho sinh viên quốc tế thuộc ASEAN | Phí không trợ cấp hàng năm |
Cử nhân Kế toán | 25.100 SGD | 47.050 SGD |
Cử nhân Quản trị kinh doanh | 25.100 SGD | 47.050 SGD |
Cử nhân Nghiên cứu tích hợp (chuyên ngành Cá nhân) | 25.100 SGD | 47.050 SGD |
Cử nhân Khoa học (Kinh tế) | 25.100 SGD | 47.050 SGD |
Cử nhân Khoa học (Máy tính & Luật) | 25.100 SGD | 47.050 SGD |
Cử nhân Khoa học (Khoa học máy tính) | 25.100 SGD | 47.050 SGD |
Cử nhân Khoa học (Kỹ thuật phần mềm) | 25.100 SGD | 47.050 SGD |
Cử nhân Khoa học (Hệ thống thông tin) | 25.100 SGD | 47.050 SGD |
Cử nhân Khoa học xã hội | 25.100 SGD | 47.050 SGD |
Cử nhân Luật | 27.650 SGD | 51.100 SGD |
Học bổng
Đại học Quản lý Singapore cung cấp nhiều học bổng và hỗ trợ tài chính với giá trị lên đến 100%, áp dụng đối với nhiều ngành học tại trường.
Học bổng mang đến những cơ hội học tập hấp dẫn, giúp mở rộng tầm nhìn của sinh viên trong tương lai với nhiều lợi ích. Mỗi năm, có trung bình 75 suất học bổng được trao. Giá trị của học bổng bao gồm:
- Toàn bộ học phí cho 4 năm học (5 năm đối với chương trình bằng kép ngành Luật)
- Chi phí mua máy tính và sách vở
- Sinh hoạt phí hàng năm là 5000 SGD
- Chi phí cho các chuyến đi nước ngoài (điểm đến do Trung tâm Học bổng của trường chỉ định)
- Tham gia các cơ hội phát triển được Trung tâm Học bổng hỗ trợ
Điều kiện ứng tuyển học bổng: Ứng viên đến từ bất kỳ quốc gia nào đăng ký nhập học tại SMU, có thành tích học tập xuất sắc, kỹ năng lãnh đạo và kỹ năng giao tiếp tốt, tham gia tích cực vào các hoạt động ngoại khóa và cộng đồng.
Ngoài ra, còn nhiều loại học bổng khác trong quá trình học tập được tài trợ bởi các tổ chức, doanh nghiệp và tập đoàn nhằm thu hút nhân tài về làm việc cho họ.
4/ Viện Công nghệ Singapore (Singapore Institute of Technology – SIT)
Viện Công nghệ Singapore (SIT) được thành lập năm 2009, là nhà giáo dục tiên phong trong chương trình cấp bằng ứng dụng tại Singapore, tập trung vào khoa học và công nghệ. Ngoài ra còn có các chương trình cấp bằng hợp tác với các trường đại học uy tín ở nước ngoài. Tất cả chương trình tại SIT đều nhấn mạnh vào việc học theo định hướng thực hành và kết nối với ngành công nghiệp.
Chương trình học tập tích hợp công việc thực tế là một đặc điểm riêng biệt của các chương trình cấp bằng tại SIT. Trong suốt quá trình học, sinh viên có thể thực hiện tối đa 12 tháng làm việc có liên quan chuyên ngành để phát triển các kỹ năng chuyên sâu trong lĩnh vực đã chọn.
Một số thành tích nổi bật của SIT:
- Trung bình cứ trong 10 sinh viên tốt nghiệp từ SIT sẽ có 9 sinh viên tìm được việc làm trong vòng 6 tháng
- Sinh viên tốt nghiệp từ SIT được tuyển dụng trong hơn 40 phân khúc ngành và dịch vụ
Danh mục chuyên ngành đào tạo
Khoa Kinh doanh, Truyền thông và Thiết kế |
|
Khoa Sức khỏe và Khoa học xã hội |
|
Khoa Thực phẩm, Hóa học và Công nghệ sinh học |
|
Khoa Công nghệ thông tin truyền thông |
|
Khoa Kỹ thuật |
|
Thời gian học: Các chương trình có thời lượng từ 2 – 4 năm (tùy chuyên ngành).
Điều kiện tuyển sinh
Viện Công nghệ Singapore yêu cầu ứng viên:
- Tốt nghiệp THPT hoặc đang học lớp 12 vào năm đăng ký hồ sơ
- Cung cấp một trong các chứng chỉ tiếng Anh sau:
- IELTS (Academic) 6.5
- TOEFL (Internet-based Test) 90
- Cambridge ‘O’ Level English / EL1119: C6
- Cambridge English C1 Advanced hoặc C2 Proficiency: C1 Advanced or C2 Proficiency
- SAT / SAT Subject Tests được khuyến nghị
- Cung cấp bộ sản phẩm nghệ thuật (tùy chuyên ngành)
- Phỏng vấn với SIT
Kỳ khai giảng: Duy nhất vào tháng 9 hàng năm.
Học phí
Mức học phí được tính trên 1 tín chỉ, đã bao gồm GST.
Chương trình | Học phí áp dụng cho sinh viên quốc tế thuộc ASEAN | Học phí áp dụng cho sinh viên quốc tế có quốc tịch khác | Học phí tự túc |
Kinh doanh, Truyền thông và Thiết kế
(132 – 180 tín chỉ) |
324,82 – 537,37 SGD | 366,24 – 552,63 SGD | 555,90 – 810,96 SGD |
Kỹ thuật
(180 – 240 tín chỉ) |
324,82 – 428,37 SGD | 366,24 – 480,69 SGD | 555,90 – 688,88 SGD |
Thực phẩm, Hóa học và Công nghệ sinh học
(240 tín chỉ) |
324,82 – 413,11 SGD | 366,24 – 463,25 SGD | 550,90 – 661,63 SGD |
Sức khỏe và Khoa học xã hội
(120 – 240 tín chỉ) |
364,06 – 413,11 SGD | 408,75 – 463,25 SGD | 634,38 – 661,63 SGD |
Công nghệ thông tin truyền thông
(180 – 240 tín chỉ) |
324,82 – 428,37 SGD | 366,24 – 480,69 SGD | 555,90 – 688,88 SGD |
5/ Đại học Khoa học Xã hội Singapore (Singapore University of Social Sciences – SUSS)
Đại học Khoa học Xã hội Singapore (SUSS) thành lập năm 2005 và được thúc đẩy bởi niềm tin rằng giáo dục đại học không phải là điểm kết thúc mà đó phải là một hành trình khám phá và phát triển không ngừng.
Phương pháp học tập tại SUSS linh hoạt (flipped classroom approach) và định hướng thực hành. Trường cung cấp hơn 100 chương trình đào tạo và 1000 khóa học tại 5 khoa và SUSS Academy với chất lượng giáo dục cao. Chương trình giảng dạy liên quan đến ngành, học phí được hỗ trợ hoặc trợ cấp bởi chính phủ
SUSS luôn duy trì mối liên kết chặt chẽ với xã hội và doanh nghiệp, cung cấp các chương trình phù hợp và có ý nghĩa, nhằm trang bị cho sinh viên tốt nghiệp khả năng theo đuổi sự nghiệp và đam mê cuộc sống của mình. Trường có hơn 1000 công ty và đối tác để sinh viên thực tập.
Sinh viên SUSS được làm thêm tối đa 16 tiếng/tuần trong thời gian học và toàn thời gian trong kỳ nghỉ. Sau khi tốt nghiệp, các bạn có thể đăng ký visa LTVP để ở lại Singapore tìm việc trong 1 năm.
Một số thành tích nổi bật của SUSS:
- Trung bình cứ trong 3 sinh viên SUSS sẽ có 1 sinh viên nhận được hai hoặc nhiều hơn đề nghị việc làm toàn thời gian
- Trung bình cứ trong 10 sinh viên SUSS sẽ có 9 sinh viên được tuyển dụng trong vòng 6 tháng sau khi hoàn thành bài thi cuối
- Sinh viên SUSS được tuyển dụng trong hơn 40 phân khúc ngành và dịch vụ
- Mức lương trung bình của sinh viên tốt nghiệp từ SUSS là 3.986 SGD/tháng
Điều kiện tuyển sinh
Để có thể trúng tuyển vào Đại học Khoa học Xã hội Singapore, ứng viên cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Tốt nghiệp THPT tại thời điểm đăng ký
- Đạt được một trong các điều kiện bên dưới (nộp trễ nhất vào ngày 31/3 của năm đăng ký):
- Điểm SAT 1260
- Điểm ACT 28 (điểm viết 8.0)
- Điểm IELTS (Academy) 6.5
- Điểm TOEFL (Internet-based Test) 85
- Điểm MUET (Bài kiểm tra Tiếng Anh Đại học Malaysia) 4.0
- Điểm PTE (Academy) 58
- Điểm C1 Advanced 180
- Tham gia kiểm tra, xét tuyển và phỏng vấn với SUSS
Kỳ khai giảng: Duy nhất kỳ tháng 7 hàng năm. Hiện tại, trường đang nhận đơn cho kỳ học tháng 7/2025.
Học phí
Dưới đây là bảng ước tính tổng chi phí cho mỗi chương trình học 4 năm tại SUSS.
Chương trình cử nhân |
Học phí được trợ cấp |
Học phí tự túc (đã bao gồm GST) | |
Áp dụng cho thường trú nhân | Áp dụng cho sinh viên quốc tế thuộc ASEAN (đã bao gồm GST) | ||
Kế toán | 53.800 SGD | 73.000 SGD | 137.340 SGD |
Phân tích kinh doanh | 50.400 SGD | 68.400 SGD | 134.070 SGD |
Nghiên cứu tiếng Trung | 50.400 SGD | 68.400 SGD | 134.070 SGD |
Giáo dục mầm non | 50.400 SGD | 68.400 SGD | 134.070 SGD |
Tài chính | 50.400 SGD | 68.400 SGD | 134.070 SGD |
Quản trị nguồn nhân lực | 50.400 SGD | 68.400 SGD | 134.070 SGD |
Công nghệ thông tin và Truyền thông | 50.400 SGD | 68.400 SGD | 134.070 SGD |
Marketing | 50.400 SGD | 68.400 SGD | 134.070 SGD |
Tâm lý học | 50.400 SGD | 68.400 SGD | 134.070 SGD |
An ninh và Bảo vệ công | 50.400 SGD | 68.400 SGD | 134.070 SGD |
Công tác xã hội | 50.400 SGD | 68.400 SGD | 134.070 SGD |
Quản lý chuỗi cung ứng | 50.400 SGD | 68.400 SGD | 134.070 SGD |
6/ Đại học Công nghệ và Thiết kế Singapore (Singapore University of Technology and Design – SUTD)
Giáo dục của Đại học Công nghệ và Thiết kế Singapore (SUTD) tạo ra sự khác biệt so với các trường đại học khác nhờ tập trung vào giá trị tổng thể của thiết kế và các phương pháp tiếp cận đa ngành để giải quyết các thách thức trong thế giới thực.
SUTD cung cấp các chương trình cấp bằng chính về Kiến trúc và Thiết kế bền vững, Phát triển sản phẩm kỹ thuật, Hệ thống kỹ thuật và Thiết kế, Công nghệ và Thiết kế hệ thống thông tin.
Trường có hơn 200 loại học bổng cho sinh viên, cùng hơn 85 câu lạc bộ để các bạn tham gia sinh hoạt.
Một số thành tích nổi bật của SUTD:
- 95% giảng viên có bằng tiến sĩ, đến từ 26 quốc gia
- Trung bình cứ trong 3 giảng viên sẽ có 1 người vào Top 2% các nhà khoa học hàng đầu thế giới
- 91,5% sinh viên tìm được việc làm trong vòng 6 tháng sau kỳ thi cuối cùng
- Mức lương hàng tháng của sinh viên tốt nghiệp từ SUTD trung bình hơn 5.100 SGD
Đặc trưng chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo ở SUTD vào năm 1 và kỳ 1 của năm 2 có mô hình khá giống với ở Việt Nam. Ở những năm này, trường sẽ chủ yếu đào tạo cơ bản về mặt khoa học và thiết kế cơ bản. Sau đó, sinh viên có thể dựa vào thế mạnh bản thân để chọn những chuyên ngành phù hợp.
Ngoài ra, SUTD còn có chương trình MIT – SUTD Dual Master’s Degree Programme cùng với Viện Công nghệ Massachusetts (MIT). Chương trình này sẽ đào tạo 2 năm cho những ứng viên có tài năng trong lĩnh vực:
- Kỹ thuật xây dựng và môi trường
- Quản lý chuỗi cung ứng
- Thạc sĩ Kỹ thuật trong sản xuất
Sau khi kết thúc chương trình học, sinh viên còn có cơ hội nhận bằng tiến sĩ hoặc bằng thạc sĩ ở cả hai trường SUTD và MIT. Ngoài ra, các bạn còn có cơ hội học tập ở Mỹ 1 năm và ở Singapore 1 năm.
Các chuyên ngành chính:
- Công nghệ hệ thống thông tin và Thiết kế
- Khoa học xã hội và Nhân văn
- Đối tượng xây dựng công trình
- Kiến trúc và Thiết kế bền vững
- Hệ thống kỹ thuật công trình và thiết kế
Điều kiện tuyển sinh
Nếu muốn trở thành sinh viên của trường Đại học Công nghệ và Thiết kế Singapore, ứng viên phải đạt những yêu cầu sau:
- Tốt nghiệp lớp 12 trở lên, có điểm trung bình môn cấp 3 (lớp 10, lớp 11, lớp 12) trên 8.0
- Tham gia một bài phỏng vấn qua internet
- Bài luận cá nhân (Personal statement) gồm 500 từ trình bày về kinh nghiệm đạt được của bản thân trong 3 năm qua
- Có ít nhất 1 thư giới thiệu từ Hiệu trưởng hoặc giáo viên của trường đang theo học hoặc đã tốt nghiệp
- Có chứng chỉ IELTS, TOEFL hoặc SAT
Học phí
Sinh viên theo học tại SUTD sẽ được chính phủ Singapore trợ cấp rất cao. Khoản này được thực hiện dưới hình thức trợ cấp học phí do chính phủ Singapore trực tiếp quản lý. Nhờ đó, sinh viên có điều kiện đóng phần học phí đã được trợ cấp.
Học phí |
Lệ phí trợ cấp (có học phí) |
Phí không trợ cấp | ||
Công dân Singapore | Thường trú nhân Singapore | Sinh viên quốc tế | ||
Cả năm | 13.200 SGD | 18.500 SGD | 28.250 SGD | 60.615,50 SGD |
1 học kỳ | 6.600 SGD | 9.250 SGD | 14.125 SGD | 30.307,75 SGD |
Sinh viên sẽ được nhận hóa đơn khi bắt đầu mỗi kỳ học và có thời hạn đóng học phí là 30 ngày. Thông báo sẽ được gửi tới email SUTD của sinh viên khi hóa đơn đã được sẵn sàng. Khi muốn kiểm tra hóa đơn, học sinh có thể xem trên cổng thông tin của SUTD.
Trên đây là toàn bộ thông tin tiêu biểu về các trường đại học công lập ở Singapore. Cả 6 trường đều có những ưu điểm và thế mạnh riêng. Xét về chất lượng giáo dục thì đều thuộc hàng đầu Châu Á và xếp hạng cao trên thế giới. Vì vậy bạn cần chọn trường dựa theo chuyên ngành bạn muốn học.
Hãy liên hệ với Viet Global để được tư vấn chọn trường và ngành học phù hợp với năng lực, sở thích và định hướng nghề nghiệp của bạn nhé!