Du học Trung Quốc trong những năm gần đây được rất nhiều học sinh, sinh viên Việt Nam quan tâm, bởi quốc gia này cung cấp nền giáo dục xuất sắc hàng đầu trong khu vực Châu Á. Theo thống kê, số lượng du học sinh Việt Nam theo học tại Trung Quốc đến hiện tại khoảng 27.000 người – tăng hơn gấp đôi so với thống kê năm 2018 là khoảng 11.000 người.
Trước vị thế của Trung Quốc trên trường thế giới ngày càng vươn lên cao hơn, Viet Global có thể khẳng định du học Trung Quốc sẽ là xu thế của 10 năm tới đây. Nếu bạn đang quan tâm đến chương trình du học tại đất nước tỷ dân, trước hết hãy nắm rõ những điều kiện cần đáp ứng để được đi du học như về học lực, ngôn ngữ, tài chính, visa… cũng như tìm hiểu thật kỹ các khoản chi phí học tập và sinh hoạt tại Trung Quốc để có thể thiết lập ngân sách cho phù hợp. Tất cả thông tin đó bạn có thể tìm thấy ở bài viết dưới đây.
Tổng hợp điều kiện du học Trung Quốc năm 2025
1/ Điều kiện về học lực và ngôn ngữ
CHƯƠNG TRÌNH | YÊU CẦU |
Du học tiếng Trung |
|
Du học hệ đại học |
|
Du học hệ thạc sĩ |
|
Du học hệ tiến sĩ |
|
Ngoài ra, bạn nên tích cực tham gia các công tác xã hội để có thêm các thành tích, nhất là những ai muốn xin học bổng du học Trung Quốc.
2/ Điều kiện về tài chính
Cũng giống như các quốc gia khác, nếu bạn muốn có được visa du học Trung Quốc, bạn phải chứng minh khả năng tài chính cũng như thu nhập hàng tháng của mình. Bạn phải đảm bảo rằng mình đủ khả năng tài chính để chi trả cho toàn bộ học phí và các khoản sinh hoạt phí trong suốt thời gian học tại Trung Quốc.
Để chứng minh tài chính du học Trung Quốc, bạn cần phải đáp ứng những yêu cầu sau:
- Nộp sổ tiết kiệm với 1 bản gốc, 1 bản sao và 1 bản xác nhận số dư tiền gửi (bản gốc tiếng Anh) do ngân hàng cấp
- Sổ tiết kiệm phải mở trước thời gian nộp hồ sơ là 6 tháng, có tối thiểu 10.000 USD
- Không chấp nhận sổ tiết kiệm chuyển quyền / chuyển nhượng hoặc sổ tiết kiệm của Quỹ tín dụng
- Bảo lãnh tài chính chỉ nhận từ bố mẹ đẻ và anh chị em ruột
Dự toán chi phí du học Trung Quốc năm 2025
Nếu so với các quốc gia khác, chi phí du học Trung Quốc tương đối thấp. Có những vùng ở nước này có mức phí khá thấp như Nam Ninh và các thành phố thuộc Quảng Tây.
Ước tính chi phí học ngôn ngữ ở Trung Quốc từ 1000 – 1.800 USD/năm, còn học phí đại học dao động từ 1.500 – 4000 USD/năm (riêng ngành Y có mức học phí cao hơn từ 2.500 – 4.500 USD/năm với thời gian học từ 5 – 6 năm).
Chi phí ăn ở và sinh hoạt tại Trung Quốc cao hay thấp phụ thuộc vào nơi bạn sống. Chẳng hạn, sinh hoạt phí chỉ khoảng 200 USD/tháng nếu bạn học tại Quảng Tây hay Nam Ninh, còn đối với Thượng Hải hay Bắc Kinh thì mức phí sẽ cao hơn vào khoảng 500 USD/tháng.
Để bạn có thể hình dung tổng quan hơn về chi phí du học Trung Quốc, chúng tôi sẽ lấy ví dụ về chi phí du học tiếng Trung như sau:
Thượng Hải, Bắc Kinh | Quảng Đông, Quảng Châu | Quảng Tây | Trùng Khánh | Chiết Giang | Vũ Hán | |
Học phí | 75.000 | 55.000 | 30.000 | 35.000 | 40.000 | 40.000 |
Sinh hoạt phí | 75.000 – 80.000 | 30.000 | 20.000 | 25.000 | 25.000 | 25.000 |
Đơn vị tiền tệ: Nhân dân tệ (RMB) |
Lưu ý: Đây là chi phí du học Trung Quốc được cập nhật ở thời điểm hiện tại. Chi phí có thể thay đổi tùy vào thời điểm bạn apply du học.
Thủ tục và hồ sơ xin visa du học Trung Quốc năm 2025
Các loại visa du học Trung Quốc
Có hai loại visa du học Trung Quốc dành cho sinh viên quốc tế:
- Với những sinh viên đăng ký khóa học kéo dài trên 3 tháng – 180 ngày sẽ xin thị thực du học theo diện Visa X1
- Với những sinh viên đăng ký khóa học kéo dài dưới 3 tháng – 180 ngày sẽ xin thị thực du học theo diện Visa X2
Hồ sơ cần chuẩn bị để nộp xin visa
- Hộ chiếu
- Đơn xin học
- Thư chấp nhận học của trường tại Trung Quốc
- Bằng tốt nghiệp THPT nếu đăng ký học đại học
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng hay đại học nếu đăng ký học cao học
- Kết quả học tập ở cấp học cao nhất hiện tại (bản sao công chứng bằng tiếng Anh)
- Chứng chỉ tiếng Trung HSK (đối với những bạn học theo chương trình tiếng Trung) hoặc chứng chỉ tiếng Anh
- Giới thiệu bản thân
- 2 thư giới thiệu, trong đó có 1 thư là do giáo sư hoặc phó giáo sư viết (đối với chương trình thạc sĩ và tiến sĩ)
Ngoài ra, bạn phải là công dân nước ngoài không mang hộ chiếu Trung Quốc. Độ tuổi quy định từ 18 tuổi đến dưới 35 tuổi.
Thông tin thêm về chương trình du học tiếng tại Trung Quốc
Một số khu vực và trường học tiêu biểu cung cấp khóa học tiếng Trung ngắn hạn
Tại Trung Quốc, hầu như các trường đại học danh tiếng hàng đầu đều cung cấp các khóa học tiếng Trung ngắn hạn cho sinh viên quốc tế.
Dưới đây là một số khu vực và trường học nằm trong danh sách lựa chọn hàng đầu của sinh viên.
KHU VỰC | TRƯỜNG | HỌC PHÍ |
Thượng Hải |
Đại học Ngoại ngữ Thượng Hải | 20.000 RMB/năm |
Đại học Sư phạm Hoa Đông | 19.600 RMB/năm | |
Đại học Phúc Đán | 21.000 RMB/năm | |
Đại học Thượng Hải | 19.800 RMB/ năm | |
Đại học Tài chính và Kinh tế Thượng Hải | 18.000 RMB/ năm | |
Đại học Giao thông Thượng Hải | 19.800 RMB/năm | |
Đại học Đông Hoa | 20.400 RMB/năm | |
Đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Đông | 18.000 RMB/năm | |
Đại học Sư phạm Thượng Hải | 17.000 RMB/năm | |
Học viện Hý kịch Thượng Hải | 13.000 RMB/năm | |
Đại học Đồng Tế | 16.400 RMB/năm | |
Bắc Kinh |
Đại học Ngôn ngữ và Văn hóa Bắc Kinh | 25.800 RMB/năm |
Đại học Thanh Hoa | 25.200 RMB/năm | |
Đại học Truyền thông Trung Quốc | 16.000 RMB/năm | |
Đại học Y khoa Thủ đô | 20.000 – 50.000 RMB/năm | |
Đại học Hàng không Vũ trụ Bắc Kinh | 17.200 RMB/năm | |
Đại học Ngoại ngữ Bắc Kinh | 14.800 RMB/năm | |
Đại học Bắc Kinh | 36.000 RMB/năm | |
Đại học Nghiên cứu Quốc tế Bắc Kinh | 24.000 RMB/năm | |
Đại học Công nghệ Bắc Kinh | 16.400 RMB/năm | |
Đại học Khoa học và Công nghệ Bắc Kinh | 16.640 RMB/năm | |
Đại học Tài chính và Kinh tế Trung ương | 17.600 RMB/năm | |
Giang Tô |
Đại học Sư phạm Giang Tô | 12.500 RMB/ năm |
Đại học Tô Châu | 15.500 RMB/năm | |
Đại học Nam Kinh | 21.000 RMB/năm | |
Đại học Đông Nam Trung Quốc | 16.000 RMB/năm | |
Đại học Tài chính và Kinh tế Nam Kinh | 17.000 RMB/năm | |
Đại học Lâm nghiệp Nam Kinh | 13.000 RMB/năm | |
Đại học Khoa học và Công nghệ thông tin Nam Kinh | 15.000 RMB/năm | |
Đại học Nam Thông | 16.000 RMB/năm | |
Quảng Tây |
Đại học Sư phạm Quảng Tây | 12.800 RMB/năm |
Đại học Bách Khoa Quế Lâm | 11.800 RMB/năm | |
Đại học Quảng Tây | 10.500 RMB/năm | |
Đại học Công nghệ điện tử Quế Lâm | 11.000 RMB/năm | |
Đại học Y khoa Quảng Tây | 25.000 RMB/năm | |
Quảng Đông |
Đại học Ngoại ngữ Ngoại thương Quảng Đông | 17.200 RMB/năm |
Đại học Sư Phạm Hoa Nam | 17.200 RMB/năm | |
Đại học Thâm Quyến | 22.000 RMB/năm | |
Đại học Trung Sơn | 23.000 RMB/ năm | |
Đại học Công nghệ Hoa Nam | 16.200 RMB/năm | |
Đại học Công nghệ Quảng Đông | 16.000 RMB/năm | |
Trùng Khánh |
Đại học Trùng Khánh | 13.000 RMB/năm |
Đại học Tây Nam | 15.000 RMB/năm | |
Đại học Bưu Chính Viễn Thông Trùng Khánh | 12.000 RMB/năm | |
Chiết Giang |
Đại học Sư phạm Hàng Châu | 13.500 RMB/năm |
Đại học Chiết Giang | 18.000 RMB/năm | |
Đại học Sư phạm Chiết Giang | 14.000 RMB/năm | |
Đại học Ôn Châu | 12.000 RMB/năm | |
Đại học Khoa học và Công nghệ Chiết Giang | 13.000 RMB/năm | |
Đại học Công nghệ Chiết Giang | 14.000 RMB/năm | |
Đại học Kinh tế Tài chính Chiết Giang | 16.000 RMB/năm |
Hồ sơ đăng ký du học tiếng Trung
- Hộ chiếu
- Ảnh chân dung 4×6
- Giấy khai sinh
- Căn cước công dân
- Bằng cấp cao nhất
- Chứng chỉ tiếng (nếu có)
- Giấy khám sức khỏe (tùy trường)
- Lý lịch tư pháp (tùy trường)
- Phí ghi danh xét hồ sơ
Hãy liên hệ với Viet Global để được tư vấn thông tin chi tiết và hướng dẫn hồ sơ đăng ký du học Trung Quốc.