Chương trình học bổng du học New Zealand năm 2023 sẽ mang đến lợi thế về chi phí cho học sinh, sinh viên Việt Nam. Giá trị học bổng giúp các bạn tiết kiệm một phần chi phí du học để tiến gần đến với ước mơ lĩnh hội kiến thức và tìm kiếm cơ hội cho sự nghiệp tương lai tại “xứ sở kiwi”.
Du học Viet Global đã tổng hợp thông tin và thống kê danh sách các trường New Zealand cấp học bổng cho du học sinh năm 2023 để các bạn cùng tìm hiểu và tham khảo.
Điều kiện xét học bổng du học New Zealand năm 2023
Để được xét học bổng du học New Zealand, bạn phải đáp ứng những tiêu chí sau đây.
1/ Năng lực học thuật
Học lực và thành tích học tập thường được xét từ cao xuống thấp. Chính vì vậy điểm học thuật của bạn càng cao, cơ hội xin học bổng du học New Zealand càng lớn.
Điểm học thuật tối thiểu cần có để xin học bổng
Mức giá trị học bổng | Điều kiện |
100% học phí | GPA từ 95% đến 100%
Tiếng Anh từ 7.0 IELTS trở lên |
50% học phí | GPA từ 92% trở lên
Tiếng Anh từ 6.5 IELTS trở lên |
30% học phí | GPA từ 85% trở lên
Tiếng Anh từ 6.5 IELTS trở lên |
10% – 20% học phí | GPA từ 75% trở lên
Tiếng Anh từ 6.0 IELTS trở lên * Đôi khi có một số chương trình học bổng bạn chỉ cần đạt điểm GPA đủ yêu cầu, tiếng Anh IELTS sẽ được miễn hoặc xét sau |
2/ Thời điểm nộp hồ sơ xin học bổng
Hồ sơ nộp sớm luôn có ưu thế hơn hồ sơ nộp muộn. Nếu bạn nộp hồ sơ muộn, ngay cả khi điểm học thuật của bạn có cao hơn bạn cũng khó có lợi thế xin học bổng hơn.
Hồ sơ xin học bổng cần chuẩn bị
- Học bạ / bảng điểm của khóa học gần nhất (có điểm trung bình từ 7.5 trở lên, càng cao sẽ càng có lợi thế)
- Bằng tốt nghiệp bậc học cao nhất hiện bạn đang có
- Hộ chiếu còn hạn (trang có ảnh và chữ ký)
- Chứng chỉ tiếng Anh (thông thường là IELTS, các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác có thể quy đổi tương đương sang IELTS)
- Thành tích nghiên cứu khoa học, hoạt động ngoại khóa, các bài viết nghiên cứu (nếu có sẽ là một lợi thế)
Ứng viên xin học bổng bậc thạc sĩ, tiến sĩ sẽ cần thêm:
- CV công việc
- 01 personal statement
- 02 thư giới thiệu của giáo viên hoặc giáo sư về bạn
Một số lưu ý khi xin học bổng du học New Zealand mà bạn cần nắm rõ
Bởi mức chi phí học tập tại New Zealand khá ưu đãi, nên các suất học bổng du học New Zealand giá trị thường chỉ từ 5000 – 10.000 NZD/năm. Chính vì vậy, để có thể nâng cao khả năng đạt học bổng bạn cần phải lưu ý một số những thông tin dưới đây.
1/ Lưu ý về cách phân loại học bổng ở New Zealand
Tại New Zealand có rất nhiều nguồn học bổng với mức giá trị khác nhau, có thể từ 10% – 100% học phí, hoặc học bổng toàn phần (gồm học phí, ăn ở, đi lại, bảo hiểm y tế…). Bạn cần phải phân loại chi tiết để xem mình nên apply loại học bổng nào.
Loại học bổng | Đặc điểm |
Học bổng chính phủ New Zealand | Số lượng ít, thông thường 1 năm chỉ mở 1 lần, chỉ dành cho những học sinh thật sự xuất sắc |
Học bổng của trường mà bạn chọn học ở New Zealand | Học bổng này rất đa dạng nhưng giá trị không lớn, bạn có thể lựa chọn apply nhiều học bổng và lựa chọn chương trình phù hợp nhất với mình để theo học |
Học bổng từ các tổ chức / cơ quan độc lập của New Zealand | Thường ít có chương trình này, thông tin khó tìm và không phải ai cũng tiếp cận được thông tin |
Học bổng chính phủ Việt Nam | Số lượng ít, chỉ dành cho những bạn thật sự giỏi |
2/ Lưu ý về hồ sơ xin học bổng du học New Zealand
– Thông thường rất khó để xin được học bổng toàn phần nếu năng lực của bạn không xuất sắc. Với các chương trình học bổng hỗ trợ một phần học phí, bạn cần phải lên kế hoạch tài chính rõ ràng để hoàn thành chương trình học tại New Zealand.
– Một số chương trình học bổng thì cần rất nhiều thông tin, hồ sơ và giấy tờ, thậm chí phải làm bài kiểm tra, phỏng vấn để xin. Cũng có một số khác thì chỉ cần xét điểm GPA đủ điều kiện đầu vào.
Các loại học bổng du học New Zealand năm 2023
Học bổng du học ở New Zealand không có giá trị quá lớn, tuy nhiên các chương trình học bổng cũng khá đa dạng. Các bạn có thể tham khảo một số loại học bổng phổ biến được liệt kê dưới đây.
1/ Học bổng chính phủ New Zealand cho chương trình từ đại học trở lên
Chính phủ New Zealand cung cấp học bổng toàn phần cho sinh viên quốc tế đủ điều kiện để học toàn thời gian tại một tổ chức giáo dục tại nước này, hoặc một trường đại học thuộc khu vực Thái Bình Dương.
Học bổng sẽ bao gồm:
- Học phí
- Trợ cấp sinh hoạt phí khoảng 491 NZD/tuần
- Trợ cấp 3000 NZD và bảo hiểm y tế trong thời gian bạn ở New Zealand
- Chi phí vé máy bay đi lại
Nhược điểm của chương trình học bổng này:
- Số lượng học bổng ít, giới hạn mỗi năm
- Giới hạn ngành học có thể đăng ký
- Không phải chương trình học bổng đại chúng, chỉ số ít học sinh xuất sắc mới có cơ hội xin được học bổng
Để tìm kiếm thông tin học bổng này, bạn có thể truy cập website.
Một số trường thường cấp học bổng chính phủ New Zealand
- International Development (MIntDev) at Massey University
- Climate Change Science and Policy (MCCSP) at Victoria University Wellington
- Public Health (MPH) at University of Auckland
- International Rural Development (MRD) at Lincoln University
- Disaster Risk and Resilience (MDRR) at University of Canterbury
Đối tượng phù hợp với học bổng
- Sinh viên đăng ký học chương trình cử nhân, thạc sĩ hoặc tiến sĩ tại New Zealand
- Dành cho một số chuyên ngành chủ đạo như Phát triển quốc tế, Biến đổi khí hậu, nông nghiệp, Phát triển đô thị hoặc Sức khỏe…
- Học bổng này chỉ cấp cho ứng viên đén từ một số quốc gia ở Thái Bình Dương, Châu Phi, Châu Á (có Việt Nam), Mỹ Latinh…
Yêu cầu cần đáp ứng để xin xét học bổng
- Học sinh, sinh viên là công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên
- Có học lực và điểm tiếng Anh xuất sắc
- Viết bài luận và phỏng vấn theo yêu cầu
2/ Học bổng chính phủ New Zealand cho chương trình THPT
Đây là chương trình mới bắt đầu triển khai ở Việt Nam từ năm 2019 với số lượng từ 36 – 40 suất mỗi năm. Giá trị mỗi suất từ 10% – 50% học phí cho năm đầu tiên. Học sinh Việt Nam được học tại một trong 40 trường THPT tốt nhất New Zealand.
Thông tin về học bổng
- Dành cho học sinh Việt Nam từ lớp 8, 9, 10 trở lên
- Số lượng học bổng từ 36 – 40 suất học bổng từ 40 trường trung học New Zealand
- Giá trị học bổng từ 10% – 50% học phí cho năm học đầu tiên
- Thường thông báo mở đơn vào tháng 2 hoặc tháng 3 hàng năm
Điều kiện xin học bổng
- Điểm trung bình GPA từ 8.0 trở lên
- Trình độ tiếng Anh tương đương IELTS 5.5 trở lên
- Khả năng tài chính đáp ứng yêu cầu theo học trung học tại New Zealand
>> Xem danh sách các trường THPT cấp học bổng chính phủ New Zealand
3/ Học bổng của các trường THPT, đại học, học viện tại New Zealand
Có rất nhiều trường ở New Zealand cấp học bổng đầu vào cho học sinh, sinh viên xuất sắc. Tuy nhiên giá trị dao động chỉ từ 1000 – 10.000 NZD/năm. Việc có tiếp tục gia hạn học bổng cho các năm tiếp theo hay không phụ thuộc vào thành tích học tập của sinh viên.
Điều kiện xin học bổng từ các trường New Zealand
- Điểm GPA từ 6.5 trở lên
- Điểm IELTS tối thiểu từ 5.5
- Tùy từng chương trình mà yêu cầu có cần phải phỏng vấn, viết luận với nhà trường hay không
- Các bậc THPT có thể không cần xét điểm IELTS vẫn được học bổng đầu vào
- Các bậc học sau đại học có thể yêu cầu sinh viên phải có kinh nghiệm làm việc để có thể xin học bổng và apply visa
Danh sách học bổng năm 2023 của một số trường New Zealand
TRƯỜNG | THÀNH PHỐ | HỌC BỔNG | ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG |
The University of Waikato |
Hamilton | 10.000 NZD | Đáp ứng yêu cầu đầu vào của trường cho mọi bậc học |
5000 NZD | Sinh viên Việt Nam học đại học và sau đại học | ||
5000 NZD | Sinh viên đăng ký học dự bị và cao đẳng | ||
The University of Aukland |
Aukland | 10.000 NZD | Sinh viên Việt Nam đăng ký học đại học và thạc sĩ |
1000 – 5000 NZD | Chương trình dự bị đại học | ||
13.520 NZD | Chương trình sau đại học | ||
5000 NZD | Ngành An ninh mạng | ||
100% học phí | Masters programme in the Faculty of Creative Arts and Industries | ||
7000 NZD | Postgraduate study at the Faculty of Education and Social Work | ||
20.000 NZD | Masters students in the School of Medical Sciences | ||
32.000 NZD | Masters programme in the University of Auckland Business School | ||
16.000 NZD | Business Masters programme | ||
15.000 NZD | Master of Health Leadership | ||
Aukland University of Technology |
Aukland | 3000 – 10.000 NZD | International Foundation Year, International Year One, or Pre-Master’s Programme |
Lincoln University |
Lincoln | 3000 NZD | Undergraduate |
Unitec Institute of Technology |
Aukland | 3000 NZD | Master of Creative Practice programme |
1000 NZD | Cho mọi bậc học | ||
University of Otago |
Dunedin | 16.000 NZD | Đáp ứng yêu cầu đầu vào của trường cho mọi bậc học |
10.000 NZD | Chương trình đại học và sau đại học | ||
4000 NZD | Chương trình dự bị đại học | ||
Victoria University of Wellington |
Wellington | 5000 – 10.000 NZD | Chương trình đại học và sau đại học |
10.000 NZD | Master of Conservation Biology | ||
10.000 NZD | Master of International Trade | ||
17.500 NZD | Master of Marine Conservation | ||
10.000 NZD | Master of Engineering Practice | ||
Massey University |
Palmerston North | 3000 NZD | Foundation year |
5000 – 20.000 NZD | College of Humanities and Social Sciences | ||
10.000 – 15.000 NZD | Massey Business School | ||
3000 NZD | School of Food & Advanced Technology First Year Undergraduate | ||
20.000 NZD cho chương trình 4 năm
15.000 NZD cho chương trình 3 năm |
|
||
University of Canterbury |
Christchurch | 10.000 – 20.000 NZD | UC International First Year |
15.000 NZD | UC College of Engineering | ||
5000 NZD | Undergraduate degree programme | ||
1000 – 8000 NZD | Học bổng tùy chuyên ngành | ||
Southern Institute of Technology |
Christchurch | 20% học phí | Cho mọi bậc học từ Diploma đến Master, đáp ứng yêu cầu đầu vào của trường |
Manukau Institute of Technology |
Aukland | 2000 NZD | Đáp ứng yêu cầu đầu vào của trường |
Nelson Marlborough Institute of Technology (NMIT) |
Nelson | 3000 NZD | Postgraduate programme |
Auckland Grammar School |
Aukland | Boarding fee | 3 suất cho học sinh lớp 8 |
Trên đây là một số những thông tin hữu ích cho quá trình xin học bổng du học New Zealand ở các bậc học. Để biết thêm thông tin chi tiết và chuẩn bị cho mình hành trang tốt nhất trước khi sang New Zealand, hãy liên hệ với Du học Viet Global ngay hôm nay bạn nhé!